SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam. có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THƯƠNG NHÂN MUA GOM CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;

2. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

3. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2015 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm tra hải quan;

4. Nghị định số: 59/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm tra hải quan;

5. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

6. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 Sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

7. Thông tư số: 39/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

8. Thông tư số: 80/2019/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2019 Hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;

9. Thông tư số: 14/2021/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 18 tháng 02 năm 2021 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh;

10. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hoạt động giao thương giữa các quốc gia hiện đang phát triển rất mạnh mẽ và đa dạng. Không chỉ là các thương vụ lớn của các doanh nghiệp mà thị trường tại biên giới cũng rất sôi động khi thương nhân có thể mua gom hàng hóa từ cư dân sống tại đó. Loại hàng hóa này được pháp luật quy định như thế nào về thủ tục hải quan? Thương nhân cần lưu ý những gì để hàng hóa mua gom từ cư dân biên giới được thông quan?

Nếu Quý Khách hàng đang tìm kiếm câu trả lời cho những vấn đề trên thì lựa chọn Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-nhap-khau-thuong-nhan-mua-gom-cua-cu-dan-bien-gioi

Ảnh 1: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới_Hotline: 097 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THƯƠNG NHÂN MUA GOM CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI

1. Các bước thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới

Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan, gửi đến cơ quan Hải quan;

Bước 2: Cơ quan hải quan phản hồi việc tiếp nhận hoặc yêu cầu khai bổ sung, bổ sung hồ sơ (nếu có) để người khai hải quan thực hiện các yêu cầu đó và nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định

Lưu ý: Trong trường hợp cơ quan hải quan có yêu cầu kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa thì người khai hải quan xuất trình hồ sơ hải quan trong, xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra

Bước 3: Sau khi cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa, tờ khai hàng hóa nhập khẩu được xác nhận thông quan trên hệ thống (trường hợp khai điện tử) hoặc được công chức hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận thông quan trên tờ khai hải quan giấy.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới

A. Thành phần hồ sơ

1. Tờ khai hải quan:

- Trường hợp khai điện tử: Người khai hải quan gửi các chỉ tiêu thông tin quy định theo mẫu đến Hệ thống của cơ quan Hải quan;

- Trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy: Nộp 02 bản chính Tờ khai hải quan theo mẫu;

2. Bảng kê mua gom hàng hóa: Nộp 01 bản chính theo mẫu;

3. Tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới: Nộp 01 bản chính theo mẫu;

4. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính.

5. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

- Trường hợp nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

- Trường hợp nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.

6. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

- Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

7. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên (nếu thuộc trường hợp phải nộp)

8. Tờ khai trị giá:

- Trường hợp khai điện tử: Người khai hải quan gửi các chỉ tiêu thông tin của Tờ khai trị giá theo mẫu gửi đến Hệ thống của cơ quan hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử;

- Trường hợp trên tờ khai hải quan giấy: nộp 02 bản chính Tờ khai trị giá theo mẫu quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC cho cơ quan hải quan;

9. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

10. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

11. Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

12. Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp;

Lưu ý: Các chứng từ quy định tại các mục 5, 6, 7, 9 nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

13. Giấy giới thiệu đối với cá nhân đại diện làm thủ tục.

14. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Chi cục Hải quan.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ điện tử hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Hải quan.

D. Kết quả thực hiện

Chi cục Hải quan cấp xác nhận thông quan.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THƯƠNG NHÂN MUA GOM CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI

1. Hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới là gì?

Hàng hóa nhập khẩu là các loại hàng hóa đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Hàng hóa nhập khẩu để được thông quan đi vào lãnh thổ Việt Nam đều cần thực hiện thủ tục hải quan, trừ một số trường hợp nhất định do pháp luật về hải quan quy định.

Tại thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới, đối tượng là hàng hóa được thương nhân mua và tập kết tại cửa khẩu biên giới. Hàng hóa này thương nhân mua gom nhỏ, lẻ của cư dân biên giới để tạo thành lô hàng lớn và thực hiện thủ tục hải quan để thông quan.

2. Điều kiện thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới

Để thực hiện được thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới, thương nhân và hàng hóa này phải đáp ứng một số điều kiện như sau:

1. Phải tuân thủ quy định của pháp luật về chính sách mặt hàng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm;

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

3. Thương nhân mua gom phải tập kết hàng hóa mua gom tại các địa điểm sau: khu vực cửa khẩu; địa điểm kiểm tra tập trung hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới; các địa điểm khác đã được cơ quan Hải quan công nhận hoặc thành lập ở khu vực biên giới;

4. Hàng hóa nhập khẩu được thương nhân mua gom của cư dân biên giới phải thuộc Danh mục hàng hóa theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

5. Thương nhân mua gom hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới chỉ được bán hoặc vận chuyển hàng hóa đã mua gom ra khỏi khu vực chợ biên giới hoặc các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa quy định tại khoản 5 Điều này vào nội địa khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp đầy đủ thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Thương nhân được sử dụng tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan để làm chứng từ lưu hành, vận chuyển hàng hóa vào nội địa.

3. Nội dung tờ khai bảng nhập khẩu cư dân biên giới

Tờ khai bảng nhập khẩu cư dân biên giới được thực hiện theo mẫu gồm một số nội dung chính như sau:

1. Tên Chi cục Hải quan, Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục hải quan;

2. Tên mẫu Tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới;

3. Phần khai báo của cư dân bao gồm: thông tin cá nhân, số lần nhập khẩu, số lần miễn thuế, danh mục hàng hóa;

4. Ghi chú và ký tên của người khai hải quan;

5. Phần kiểm tra và tính thuế của Hải quan;

6. Ghi chú và ký tên, đóng dấu của Công chức giám sát, Công chức kiểm tra thực tế, Công chức tính, thu thuế.

thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-nhap-khau-thuong-nhan-mua-gom-cua-cu-dan-bien-gioi

Ảnh 2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu tồn của doanh nghiệp FDI dừng sản xuất

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu.

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-nhap-khau-thuong-nhan-mua-gom-cua-cu-dan-bien-gioi

Ảnh 3: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan hàng hóa là tài sản di chuyển

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THƯƠNG NHÂN MUA GOM CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI

Câu hỏi 1: Thời hạn nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới là bao lâu?

Trả lời:

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày mua gom hàng hóa. Thương nhân cần lưu ý, tránh nộp hồ sơ trễ hạn làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa và công việc của bản thân.

Câu hỏi 2: Thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới phải được cấp mã số thuế khi nào?

Trả lời:

Thương nhân khi thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới phải được cấp mã số thuế trước khi làm thủ tục hải quan. Điều này được quy định nhằm giúp cho các thủ tục liên quan đến thuế khi thực hiện thủ tục hải quan được diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và đúng với quy định của pháp luật.

Câu hỏi 3: Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức có được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa quá cảnh hay không?

Trả lời:

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới sẽ được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải khi thuộc các trường hợp sau:

1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.

3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.

5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

6. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan nhập khẩu kim cương thô

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

2. Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

- Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định;

- Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                             Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                        Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo