SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014;

2. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 1 năm 2015 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về  thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

3. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

4. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

5. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 04 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong nền kinh tế thị trường mở hiện nay, việc mở rộng việc xuất, nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa ở nước ta đã trở nên vô cùng phổ biến và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Khi nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước tăng lên thì nhu cầu về nguyên liệu, vật tư tạo ra hàng hóa, sản phẩm cũng ngày càng tăng, đặc biệt là hàng xuất khẩu. Rất nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của mình. 

Để nhập khẩu được nguyên liệu, vật tư này, doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục hải quan vô cùng chặt chẽ. Hãy cùng TLK tìm hiểu bài viết liên quan đến chủ đề thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu dưới đây để biết thêm nhiều thông tin bổ ích và giá trị nhé.

thu-tuc-hai-quan-nhap-khau-nguyen-lieu-vat-tu-de-san-xuat-hang-xuat-khau

Ảnh 1. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU

1. Các bước thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu;

Bước 2: Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra theo quy định (đối với trường hợp kê khai trên giấy);

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu tôm hùm giống như thế nào?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu

A. Thành phần hồ sơ

1. Tờ khai hàng hải quan theo các chỉ tiêu thông tin theo quy định;

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu quy định;

2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

3. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;

4. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

5. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu: 01 bản chính (nếu nhập khẩu một lần), 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu (nếu nhập khẩu nhiều lần);

6. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính;

7. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

8. Tờ khai trị giá;

9. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định;

10. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

11. Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

12. Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp;

13.. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

14. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

15. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Chi cục hải quan.

C. Cách thức thực hiện

- Phương thức thủ công: thực hiện khai hải quan trên giấy và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc,

- Phương thức điện tử: thực hiện khai hải quan qua Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.

D. Kết quả thực hiện

Thông quan hàng hóa nhập khẩu.

Lưu ý: 

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

1. Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

2. Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu máy chấn tôn thủy lực

 

thu-tuc-hai-quan-nhap-khau-nguyen-lieu-vat-tu-de-san-xuat-hang-xuat-khau

Ảnh 2. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu_ Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

1. Thế nào là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu?

Trong quá trình sản xuất hàng hóa (sản phẩm) cho xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp cần đến rất nhiều nguyên liệu khác nhau để tạo ra hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện. Nhu cầu về nguyên liệu, vật tư đối với các doanh nghiệp này là rất lớn, bởi vậy mà họ không chỉ tìm kiếm nguồn nguyên liệu từ trong nước mà còn nhập khẩu từ nước ngoài. Nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa nước ngoài được hiểu là những nguyên liệu, vật tư cần thiết tham gia vào quá trình tạo ra thành phẩm xuất khẩu sang nước ngoài.

Theo quy định, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu;

2. Vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất nhưng không chuyển hóa thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu;

3. Sản phẩm hoàn chỉnh do tổ chức, cá nhân nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu;

4. Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu;

5. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, cụm linh kiện nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu.

2. Điều kiện để hàng hóa được nhập khẩu

Không phải hàng hóa (sản phẩm) nào cũng được nhập khẩu mà chúng phải đáp ứng được những điều kiện đã được quy định theo quy định của pháp luật. Để nhập khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu phải tuân thủ các quy định chung về điều kiện hàng hóa được xuất khẩu sau đây:

Thứ nhất, điều kiện về chủ thể

- Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: được kinh doanh xuất khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh Mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: khi tiến hành hoạt động xuất khẩu phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh Mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Hoạt động xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Thứ hai, về hàng hóa nhập khẩu

1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan;

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng Điều kiện theo quy định pháp luật;

3. Đối với hàng hóa thuộc Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định, thương nhân xuất khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật;

4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định trên, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.

=> Xem thêm: Đề nghị hướng dẫn thủ tục nhập khẩu rượu mẫu

3. Một số lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu

3.1. Một vài lưu ý trong quá trình chuẩn bị hồ sơ 

Quá trình chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu cần đến rất nhiều giấy tờ, chứng từ khác nhau. Trong số đó cần lưu ý một số trường hợp sau đây:

1. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng;

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận đơn;

3. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 

 Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

4. Các chứng từ: Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu, Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa, Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, trong trường hợp được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

5. Trường hợp tổ chức, cá nhân khác gia công một phần công đoạn trong quá trình sản xuất thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất xuất khẩu có trách nhiệm thông báo hợp đồng gia công lại và trước khi giao nguyên liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại phải lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc giao nhận nguyên liệu, vật tư, sản phẩm theo quy định.

3.2.1 Thời hạn giải quyết

Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

- Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;

- Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu hành lý cá nhân

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu sơn

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU

Câu hỏi 1: Trách nhiệm của cơ quan hải quan khi có thông báo hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu?

Trả lời:

Khi có thông báo hợp đồng, cơ quan hải quan sử dụng thông tin thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để theo dõi, phân tích, đánh giá rủi ro quá trình hoạt động nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và xuất khẩu sản phẩm của tổ chức, cá nhân

Câu hỏi 2: Khi đã có kết luận kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất; năng lực gia công, sản xuất về việc xác định tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị vượt quá năng lực sản xuất; nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị không phù hợp với ngành nghề sản xuất đã thông báo với cơ quan hải quan thì xử lý như thế nào?

Trả lời:

Theo quy định của pháp luật, trường hợp xác định tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị vượt quá năng lực sản xuất; nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị không phù hợp với ngành nghề sản xuất đã thông báo với cơ quan hải quan thì thực hiện việc kiểm tra sau thông quan tổ chức, cá nhân chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành kết luận.

=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu để chế biến xăng dầu

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Chậm nhất là 02 giờ làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo