SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC THÔNG BÁO THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 77/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2019 quy định về tổ hợp tác;

2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Quý khách hàng là cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu thành lập tổ hợp tác để cùng sản xuất, kinh doanh cùng hưởng lợi nhuận, cùng chịu trách nhiệm? Quý khách hàng đang băn khoăn, không rõ về thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác được quy định và triển khai theo trình tự như thế nào?

Nếu đúng như vậy thì Quý khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thông báo thành lập tổ hợp tác cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-thong-bao-thanh-lap-to-hop-tac

Ảnh 1. Thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC

1. Các bước thực hiện thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác

Bước 1: Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập;

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác;

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục xin chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác
A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác theo mẫu; 

2. Hợp đồng hợp tác;

3. Văn bản ủy quyền của 100% tổng số thành viên hợp tác (trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo);

4. Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng (trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo);

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền.

D. Kết quả thực hiện

Sau khi hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được cơ quan có thẩm quyền cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

3. Nội dung của Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác

Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ; 

2. Thông tin người đại diện tổ hợp tác: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; số, ngày, nơi cấp CMND/CCCD/giấy chứng thực cá nhân; hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; điện thoại; fax; email,…;

3. Tình trạng thay đổi;

4. Tên tổ hợp tác;

5. Địa chỉ tổ hợp tác;

6. Ngành, nghề kinh doanh;

7. Tổng giá trị phần đóng góp;

8. Số lượng thành viên tổ hợp tác;

9. Cam kết và chữ ký của đại diện tổ hợp tác.

=> Xem thêm: Quy định về hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân

thu-tuc-thong-bao-thanh-lap-to-hop-tac

Ảnh 2. Thủ tục thông báo thành lập tổ hợp tác_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THÔNG BÁO THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC

1. Yêu cầu, điều kiện thành lập tổ hợp tác

Khi thành lập tổ hợp tác, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu đứng ra vận động thành lập và tổ chức hoạt động cần chú ý một số yêu cầu, điều kiện cơ bản sau đây:

Thứ nhất, yêu cầu đối với việc lựa chọn tên, biểu tượng của tổ hợp tác:

1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định của Nghị định 77/2019/NĐ-CP và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.

2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:

a) Loại hình “Tổ hợp tác”;

b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.

Thứ hai, điều kiện về ngành, nghề sản xuất, kinh doanh: Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của tổ hợp tác phải là các ngành, nghề không bị pháp luật cấm, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thứ ba, về số lượng thành viên, để thành lập tổ hợp tác phải có ít nhất 02 cá nhân, pháp nhân trở lên tự nguyện tham gia, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Thứ tư, các nội dung chính về thành lập và tổ chức, hoạt động tổ hợp tác được các thành viên tổ hợp tác bàn bạc và thống nhất, ghi vào hợp đồng hợp tác.

Thứ năm, sau khi các thành viên tổ hợp tác ký tên vào hợp đồng hợp tác, tổ trưởng tổ hợp tác phải gửi thông báo về việc thành lập tổ hợp tác và các tài liệu kèm theo tới cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc. Hồ sơ thông báo thành lập phải có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

Theo Nghị định 77/2019/NĐ-CP, tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác, gồm từ 02 cá nhân, pháp nhân trở lên tự nguyện thành lập, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Tổ hợp tác được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc sau đây:

Một, tổ hợp tác hoạt động trên cơ sở hợp đồng hợp tác. Hợp đồng hợp tác do các thành viên tổ hợp tác tự thỏa thuận, được lập thành văn bản, có chữ ký của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác. Nội dung hợp đồng hợp tác không được trái với quy định của luật có liên quan, bao gồm các nội dung: Mục đích, thời hạn hợp tác; họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân; tài sản đóng góp (nếu có); đóng góp bằng sức lao động (nếu có); phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp đồng hợp tác; quyền, nghĩa vụ của người đại diện (nếu có); điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên (nếu có); điều kiện chấm dứt hợp đồng.

Hai, cá nhân, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập và rút khỏi tổ hợp tác. Thành viên tổ hợp tác có quyền rút khỏi tổ hợp tác khi có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác hoặc theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác.

Ba, thành viên tổ hợp tác có quyền dân chủ, bình đẳng trong việc quyết định tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác. Quyết định theo đa số trừ trường hợp hợp đồng hợp tác, Bộ luật dân sự và pháp luật có liên quan quy định khác.

Cuối cùng, nguyên tắc cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Nguyên tắc này thể hiện trong việc biểu quyết của tổ hợp tác như sau:

- Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.

- Việc định đoạt tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất chính khác; tài sản có giá trị lớn hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số giá trị tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.

- Các nội dung khác được thông qua khi có ít nhất hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.

=> Xem thêm: Điều kiện là thành viên của hợp tác xã

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Tái cơ cấu đối với loại hình hợp tác xã mua bán

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THÔNG BÁO THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC

Câu hỏi 1: Tổ hợp tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp nào?

Trả lời:

Tổ hợp tác sẽ chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

1. Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;

2. Mục đích hợp tác đã đạt được;

3. Không duy trì số lượng thành viên tối thiểu theo quy định tại Nghị định 77/2019/NĐ-CP;

4. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5. Theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan;

6. Theo thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) phải gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động, kèm biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác đến cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt động.

Câu hỏi 2: Tổ hợp tác sẽ có các quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Trả lời:

Tổ hợp tác sau thành lập sẽ được theo dõi trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác. Sổ này được quản lý bởi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập. Tổ hợp tác có các quyền sau:

1. Tổ hợp tác được quyền có tên riêng;

2. Tự do hoạt động, kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

3. Hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân để mở rộng hoạt động, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;

4. Thực hiện mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có liên quan;

5. Xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự theo quy định của Nghị định 77/2019/NĐ-CP, Bộ luật dân sự và pháp luật khác có liên quan;

6. Được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước như các hợp tác xã;

7. Quyền khác theo quy định của hợp đồng hợp tác, Bộ luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.

Mặt khác, tổ hợp tác có nghĩa vụ:

1. Tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, tổ chức, cá nhân khác và thành viên;

2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ đối với nhà nước, người lao động, tổ chức, cá nhân khác và thành viên;

3. Thực hiện các quy định của hợp đồng hợp tác, Bộ luật dân sự và pháp luật có liên quan.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp quyền sử dụng đất cho hợp tác xã 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ. 

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo