Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC TRỪ LÙI CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
2. Thông tư số: 38/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
3. Thông tư số: 62/2019/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 05 tháng 09 năm 2019 sửa đổi một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một trong những giấy tờ quan trọng và cần thiết trong quá trình nhập xuất, nhập khẩu. Đặc biệt trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là một thủ tục quan trọng, tuy nhiên trên thực tế việc áp dụng vẫn còn nhiều khó khăn. Vậy thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Với mong muốn muốn giải đáp mọi vướng mắc cho Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC TRỪ LÙI CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Các bước thực hiện thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
1.1. Trường hợp khai báo thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
Bước 1: Người khai hải quan đăng ký theo dõi trừ lùi C/O trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo các chỉ tiêu thông tin tại mẫu số ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC;
Bước 2: Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan lập Phiếu theo dõi trừ lùi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo mẫu số ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC và thông báo cho người khai hải quan biết thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
Bước 3: Công chức hải quan tra cứu nội dung Phiếu theo dõi trừ lùi trên hệ thống, cập nhật số lượng trừ lùi vào Phiếu theo dõi trừ lùi tương ứng với số lượng hàng hóa được nhập khẩu vào nội địa;
Bước 4: Khi người khai hải quan nhập khẩu hết số lượng hàng hóa trên C/O, Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan tổng hợp lượng hàng hóa đã nhập khẩu, xác nhận đã nhập khẩu hết lượng hàng của C/O trên Phiếu theo dõi lùi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
1.2. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chưa đáp ứng theo dõi trừ lùi C/O
Bước 1: Người khai hải quan nộp hồ sơ trừ lùi C/O cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan;
Bước 2: Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan lập Phiếu theo dõi trừ lùi;
Bước 3: Công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu;
Bước 4: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho lần nhập khẩu cuối cùng của lô hàng có trách nhiệm gửi Phiếu theo dõi trừ lùi cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan;
Bước 5: Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan kiểm tra, đối chiếu với bản lưu Phiếu theo dõi trừ lùi, xác nhận tổng số lượng hàng hóa đã nhập khẩu trên C/O và trên bản gốc Phiếu theo dõi trừ lùi và lưu hồ sơ hải quan theo quy định.
Lưu ý: Đối với trường hợp lô hàng đăng ký tờ khai một lần theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, người khai hải quan được sử dụng C/O để theo dõi trừ lùi cho từng lần nhập khẩu vào nội địa. Thủ tục đăng ký, lập Phiếu theo dõi trừ lùi và theo dõi trừ lùi thực hiện theo tương tự như các Bước nêu trên.
=> Xem thêm: Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, giá trị hải quan
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
A. Thành phần hồ sơ
1. Chỉ tiêu thông tin đăng ký trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo Mẫu số ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC;
2. Văn bản đăng ký theo dõi trừ lùi C/O theo mẫu số ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC;
3. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
4. Khai số của Phiếu trừ lùi trên tờ khai hải quan điện tử;
5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Chi cục Hải quan.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tới Chi cục Hải quan.
D. Kết quả thực hiện
Lô hàng được trừ lùi C/O cho từng lần nhập khẩu.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan chỉ một lần
Ảnh 2. Thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu_ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC TRỪ LÙI CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Các trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu?
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Trong trường hợp một lô hàng đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa nhiều lần thì được sử dụng C/O để lập Phiếu theo dõi trừ lùi cho từng lần nhập khẩu vào nội địa và được áp dụng trừ lùi tại nhiều Chi cục Hải quan khác nhau.
Theo Thông tư 62/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp phải nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm:
Thứ nhất, hàng hóa có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam, người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì phải nộp cho cơ quan hải quan một trong các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa sau đây theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là C/O): 01 bản chính mang dòng chữ “ORIGINAL”, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; hoặc
- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính;
Thứ hai, hàng hóa thuộc diện phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo Điều ước quốc tế hai bên hoặc nhiều bên mà Việt Nam và nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ cùng là thành viên; hàng hóa đang được thông báo nghi ngờ nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ trong danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan: 01 bản chính C/O;
Thứ ba, hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan: 01 bản chính C/O;
Thứ tư, hàng hóa thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp hạn chế số lượng, để xác định hàng hóa không thuộc diện áp dụng các thuế này, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan: 01 bản chính C/O.
=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu mua lại hàng hóa có xuất xứ Việt Nam đã xuất khẩu như thế nào?
2. Các trường hợp không phải nộp chứng từ xuất xứ hàng hóa được quy định như thế nào?
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về các trường hợp không phải nộp chứng từ xuất xứ hàng hóa, bao gồm:
Thứ nhất, hàng hóa xuất khẩu.
Thứ hai, hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan.
Thứ ba, hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Như vậy, đối với hàng hóa không thuộc trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định trên nhưng trong trường hợp người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan và thực hiện khai theo đúng quy định thì cơ quan hải quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định.
=> Xem thêm: Hồ sơ hải quan đối với những hàng hóa nhập khẩu gồm những chứng từ gì?
Ảnh 3. Thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC TRỪ LÙI CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Câu hỏi 1: Đối với hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát thì tôi cần phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu khi nào?
Trả lời:
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu, theo đó: “Đối với hàng hóa quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này, người khai hải quan nộp C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan.”
Như vậy, theo quy định trên đối với những hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát thì Quý khách cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
Câu hỏi 2: Thời điểm nộp bổ sung C/O để được hoàn thuế nhập khẩu?
Trả lời:
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC, quy định về thời điểm nộp bổ sung C/O để được hoàn thuế nhập khẩu như sau:
“Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu EAV, người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
Đối với hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu VK (KV), trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;”
Như vậy, theo đó 30 ngày ở đây được hiểu là 30 ngày theo lịch, chứ không phải 30 ngày làm việc.
=> Xem thêm: Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Chưa có quy định về thời gian thực hiện.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn