Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp mới Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC XIN CẤP MỚI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH2014 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng quản lý người lao động Việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Trong bối cảnh dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không ngừng tăng lên, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dần trở nên phổ biến, đặc biệt là những lao động có trình độ cao. Đây chính là điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động là chuyên gia người nước ngoài ngày càng nhiều. Tuy nhiên, lao động là chuyên gia người nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định và phải có giấy phép lao động.
Quý khách đang muốn thực hiện Thủ tục xin cấp mới Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài? Quý khách đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới thủ tục này từ việc rà soát, xem xét các điều kiện cho đến quy trình hoàn thiện hồ sơ và những điều cần lưu ý sau đó nữa? Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì Quý Khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục xin cấp mới Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài qua bài viết dưới đây.
Video tư vấn pháp lý: Thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài_Hotline: +(84) 97 211 8764
=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Giấy phép - Số 09: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP MỚI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động (nếu cần);
Bước 2: Sau khi có đã có Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động, chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài hợp lệ;
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động là chuyên gia người nước ngoài tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 4: Quý khách chờ nhận kết quả và nộp đầy đủ lệ phí cho cơ quan Nhà nước.
Lưu ý: Trường hợp người lao động vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp Visa cho nhà đầu tư nước ngoài
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia bao gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia;
5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
8. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ tại mục 2, 3, 4 và 6 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
9. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
10. Giấy tờ cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);
11. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
B. Cơ quan giải quyết:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chuyên gia người nước ngoài dự kiến làm việc.
C. Cách thực giải quyết:
Nộp hồ sơ lên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chuyên gia người nước ngoài dự kiến làm việc trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
D. Kết quả thực hiện:
Quý khách nhận Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài.
3. Nội dung của Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài bao gồm một số nội dung chính như sau:
- Số Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài;
- Thông tin của người được cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài (Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch…);
- Đơn vị làm việc;
- Địa chỉ nơi làm việc;
- Vị trí công việc;
- Thời hạn làm việc;
- Tình trạng Giấy phép lao động;
- Ngày, tháng ban hành Giấy phép lao động; Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp loại giấy phép này.
Lưu ý: Những thông tin nêu trên sẽ được in trực tiếp lên giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài. Vì vậy, khi cung cấp các thông tin phục vụ việc làm hồ sơ, giấy tờ thủ tục, Quý Khách hàng cần cung cấp đúng sự thật. Nếu không, Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài sau khi được cấp sẽ không có hiệu lực. Đồng thời Quý Khách hàng có thể sẽ phải gánh chịu những hậu quả pháp lý bất lợi vì phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài.
Ảnh 1. Thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Các đối tượng là chuyên gia người nước ngoài
Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Điều kiện để chuyên gia người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
1. Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn;
3. Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
3. Hiệu lực của Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Chuyên gia người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần lưu ý về thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 2 năm. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử chuyên gia người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh chuyên gia người nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng chuyên gia người nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp cho nước ngoài vào làm việc với Doanh nghiệp tại Việt Nam
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối - Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Mình làm hồ sơ xin giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài. Không biết đối với ảnh thẻ thì có được đeo kính cận không?
Trả lời:
Theo Khoản 5 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, trong đó có:
02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Như vậy, đối với ảnh thẻ có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động quy định không được đeo kính màu. Còn nếu là kính cận thì vẫn được đeo khi chụp hình.
Câu hỏi 2: Cho mình hỏi trường hợp xin cấp giấy phép lao động thì các giấy tờ mình nộp kèm theo như văn bằng, chứng chỉ,... của người lao động nước ngoài có phải hợp pháp hóa lãnh sự hay không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Căn cứ quy định tại Khoản 10 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì: “Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam”.
Như vậy, các giấy tờ sau của người nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.
Câu hỏi 3: Có phải xin giấy phép lao động với chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam làm dưới 1 tháng?
Trả lời:
Căn cứ quy định tại Khoản 8 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì: Lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Như vậy, trường hợp dự án công ty bạn có thuê chuyên gia từ nước ngoài vào làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần/năm thì bên bạn không phải xin cấp giấy phép lao động đối với người này.
Ảnh 2. Thủ tục xin cấp mới Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài_Hotline: (+84)97 211 8764
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn