SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN GIẢM VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Luật doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

4. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về Đăng ký doanh nghiệp;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.      

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Video tư vấn pháp lý: Thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Khi tiến hành hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Một trong những thông tin quan trọng được ghi nhận trong Giấy chứng nhận là vốn đầu tư của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trong quá trình triển khai dự án, không tránh khỏi những phát sinh làm thay đổi vốn đầu tư mà các nhà đầu tư đã cam kết góp đủ khi đăng ký đầu tư. Việc điều chỉnh tổng vốn đầu tư cần thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục mà pháp luật Việt Nam về đầu tư quy định. Vậy, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài gặp khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, muốn giảm vốn đầu tư thì cần tiến hành thủ tục như thế nào? Thủ tục xin giảm vốn đầu tư nước ngoài được quy định ra sao?

Vậy nên, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để giúp Quý Khách hàng tháo gỡ vướng mắc và nắm rõ thủ tục này, thông qua bài viết dưới đây.

Ảnh 1. Thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_ Hotline: +(84)97 211 8764

Những nội dung liên quan đến việc triển khai dự án, quy mô dự án bao gồm: bổ sung mục tiêu dự án, thay đổi quy mô dự án, thay đổi tổng vốn đầu tư dự án,… là những nội dung quan trọng, ảnh hưởng đến cam kết triển khai dự án, các yếu tố về triển khai dự án được nêu trong hồ sơ đăng ký đầu tư lần đầu. Vì vậy, khi nhà đầu tư có nhu cầu giảm vốn đầu tư, việc thực hiện thủ tục xin điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là cần thiết và quan trọng, đặc biệt là vấn đề giải trình để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấp thuận điều chỉnh. Chính điều này đã gây vướng mắc và khó khăn cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu muốn tự thực hiện thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN GIẢM VỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Các bước thực hiện thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp giảm vốn đầu tư theo quy định của pháp luật;

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư;

Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được điều chỉnh và bàn giao tài liệu cho khách hàng.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
2.1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

A. Hồ sơ xin chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư:

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

- Bộ/Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi thực hiện dự án.

- Thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

C. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: Nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án.

- Trực tuyến: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho cơ quan đăng ký đầu tư.

D. Kết quả thực hiện:

- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư do cơ quan có thẩm quyền chấp thuận ký.

- Căn cứ Quyết định chấp thuận, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp cho Quý Khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được điều chỉnh.

Lưu ý:

- Đối với dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải xin Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (được hiểu là chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư), sau đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.

- Thủ tục này áp dụng đối với nhà đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

Ảnh 2. Thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam _ Hotline: +(84)97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục xin hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

A. Thành phần hồ sơ:

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi thực hiện dự án.

C. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: Nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án.

- Trực tuyến: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

D. Kết quả thực hiện:

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp cho Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được điều chỉnh.

3. Lưu ý sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trường hợp giảm vốn đầu tư dẫn đến thay đổi vốn góp của nhà đầu tư (vốn điều lệ) thì Quý Khách hàng cần thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan, sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI GIẢM VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

1. Phân biệt tổng vốn đầu tư, vốn góp và vốn huy động đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP, vốn đăng ký thực hiện dự án đầu tư (vốn đầu tư) được xác định trên cơ sở:

“a) Vốn góp của nhà đầu tư bằng tiền, máy móc, thiết bị, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, tài sản khác theo pháp luật về dân sự, điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Vốn huy động để thực hiện dự án đầu tư;

c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có).”

Như vậy, tổng vốn đầu tư bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động (vốn vay). Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định cụ thể về tổng vốn đầu tư của dự án, trong đó có xác định số lượng và tỷ lệ cụ thể của vốn góp của mỗi nhà đầu tư và vốn huy động.

Vốn góp của các nhà đầu tư đồng thời là vốn điều lệ của tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài (doanh nghiệp FDI) được thành lập và hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vốn huy động là giới hạn tối đa về tổng dư nợ các khoản vay của doanh nghiệp FDI để phục vụ triển khai dự án. Việc đăng ký vốn huy động khi thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư là không bắt buộc, tuy nhiên nhà đầu tư chỉ có quyền huy động vốn với giới hạn vốn huy động được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Khi doanh nghiệp điều chỉnh vốn góp, vốn huy động hoặc thay đổi nhà đầu tư thì sẽ phải thực hiện thủ tục xin điều chỉnh vốn đầu tư của dự án, đồng thời có thể phát sinh thêm việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với các nội dung liên quan đến vốn điều lệ.

2. Quyền thay đổi vốn đầu tư trong quá trình triển khai dự án

Trong quá trình thực hiện dự án, tổng vốn đầu tư có thể thay đổi do nhu cầu của nhà đầu tư, tình hình thực hiện dự án, ví dụ như tăng hoặc giảm số vốn góp, tăng hoặc giảm vốn huy động đã đăng ký. Đây là các nội dung ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, do đó, khi có sự thay đổi về tổng vốn đầu tư hoặc số vốn góp, vốn huy động trong đó thì nhà đầu tư cần điều chỉnh giấy nhận đăng ký đầu tư.

Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau: “Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”

Tuy nhiên, chiếu theo các quy định về giảm vốn điều lệ, để được giảm vốn đầu tư, doanh nghiệp phải giải trình được về lý do giảm vốn; nguồn vốn đầu tư chưa được giải ngân hết để chuyển trả lại cho các nhà đầu tư; báo cáo tài chính được kiểm toán; đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn của nhà đầu tư;... Nói chung, nhà đầu tư cần giải trình chi tiết cho việc đăng ký giảm vốn đầu tư của đơn vị mình là phù hợp với thực tế và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.

3. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành giảm vốn điều lệ

- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện giảm vốn điều lệ khi đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên. Khi thực hiện giảm vốn điều lệ, công ty phải góp đủ vốn đầu tư, vốn điều lệ đúng thời hạn và được ghi nhận tại Báo cáo tài chính. Công ty chỉ được trả lại một phần cho các thành viên/ cổ đông theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp của họ.

- Trường hợp công ty muốn giảm vốn điều lệ do vốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, công ty thực hiện giảm vốn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

=>  Xem thêm: Thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần

Ảnh 3. Thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_ Hotline: +(84)97 211 8764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu…….vv.

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIẢM VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi 1: Vốn đầu tư có phải là vốn điều lệ hay không?

Vốn đầu tư bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động (vốn vay). Đối với các tổ chức thực hiện dự án, vốn góp của nhà đầu tư chính là vốn điều lệ để thành lập và hoạt động tổ chức đó. Vốn đầu tư bao gồm vốn điều lệ và có thể bằng vốn điều lệ trong trường hợp tổ chức có vốn huy động bằng 0 (tức là không đăng ký vốn huy động trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). Như vậy vốn đầu tư có thể bằng vốn điều lệ nhưng không phải là vốn điều lệ của tổ chức thực hiện dự án.

Câu hỏi 2: Xin giảm tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có khó không?

Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục xin giảm vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Bên cạnh đó, nhà nước luôn đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khuyến khích tăng vốn đầu tư, do vậy việc xin giảm vốn đầu tư sẽ khó khăn hơn trong việc giải trình về lý do, tình hình thực hiện dự án, tình hình thực hiện cam kết góp vốn,… để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý điều chỉnh vốn đầu tư.

Câu hỏi 3: Giảm vốn góp mà không thay đổi tổng vốn đầu tư thì có cần làm thủ tục điều chỉnh vốn đầu tư hay không?

Việc giảm vốn đầu tư có thể được thực hiện thông qua việc giảm vốn góp của nhà đầu tư hoặc giảm vốn huy động của dự án. Vì tổng vốn đầu tư bao gồm vốn góp và vốn huy động nên không ngoại trừ trường hợp nhà đầu tư không thay đổi tổng vốn đầu tư (cụ thể, nếu giảm vốn góp nhưng lại tăng vốn huy động đúng một lượng bằng nhau thì tổng vốn đầu tư không thay đổi). Tuy nhiên, số lượng, tỷ lệ vốn góp và vốn huy động sẽ thay đổi, từ đó dẫn đến thay đổi thông tin về vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

=> Xem thêm: Loại hình doanh nghiệp và những lưu ý khi lựa chọn?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin trân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Trường hợp phải được chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án: 55 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp không phải xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án: 10 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                   Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo