SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG VÔ HIỆU

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Bộ luật Tố tụng dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;

3. Luật Công chứng số: 53/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 06 năm 2014;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. Khi có căn cứ cho rằng việc công chứng đã vi phạm pháp luật thì các đối tượng nào có quyền yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu và thành phần hồ sơ, trình tự giải quyết thủ tục này ra sao? Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp đầy đủ, chi tiết các nội dung về Thủ tục yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu cho Quý khách trong bài viết dưới đây.

thu-tuc-yeu-cau-tuyen-bo-van-ban-cong-chung-vo-hieu

Ảnh 1. Thủ tục yêu cầu công bố văn bản công chứng vô hiệu_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC YÊU CẦU CÔNG BỐ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG VÔ HIỆU

1. Các bước thực hiện thủ tục yêu cầu công bố văn bản công chứng vô hiệu

Bước 1: Người yêu cầu chuẩn bị và nộp hồ sơ yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu tới Tòa án có thẩm quyền;

Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ và xem xét, đánh giá hồ sơ;

Bước 3: Tòa án ra quyết định mở phiên họp để xét hồ sơ và ra quyết định;

Bước 4: Người yêu cầu tiếp nhận kết quả.

Lưu ý: Sau khi thụ lý hồ sơ yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, Tòa án có thẩm quyền có trách nhiệm phải thông báo ngay cho tổ chức hành nghề công chứng, Công chứng viên đã thực hiện việc công chứng, người yêu cầu công chứng, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Viện kiểm sát cùng cấp.

=> Xem thêm: Có phải công chứng văn bản đồng ý bán đất hộ gia đình?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

A. Thành phần hồ sơ

1. Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu;

2. Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp, thông qua đường bưu chính, hoặc nộp trực tuyến (nếu có).

D. Kết quả thực hiện

Quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.

Lưu ý: Trong quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, Tòa án phải quyết định về hậu quả pháp lý của việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu theo quy định của pháp luật.

3. Nội dung của Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu phải có một số nội dung sau đây:

1. Ngày, tháng, năm làm đơn;

2. Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết;

3. Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

4. Nêu vấn đề yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đó;

5. Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết yêu cầu văn bản công chứng vô hiệu đó (nếu có);

6. Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

7. Ký tên hoặc điểm chỉ (trường hợp người yêu cầu là cá nhân); hoặc, ký tên và đóng dấu (trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức).

=> Xem thêm: Thủ tục yêu cầu công chứng

thu-tuc-yeu-cau-tuyen-bo-van-ban-cong-chung-vo-hieu

Ảnh 2. Thủ tục yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI YÊU CẦU TUYÊN BỐ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG VÔ HIỆU

1. Văn bản công chứng là gì?

Theo quy định tại Luật Công chứng 2014, văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định. Văn bản công chứng có ý nghĩa về mặt giá trị pháp lý như sau:

Thứ nhất, văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng;

Thứ hai, hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác;

Thứ ba, các hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu;

Thứ tư, bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

=> Xem thêm: Chức năng và nguyên tắc hành nghề công chứng của công chứng viên

2. Đối tượng có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

Căn cứ vào Luật Công chứng 2014, các đối tượng sau đây có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật:

1. Công chứng viên;

2. Người yêu cầu công chứng;

3. Người làm chứng;

4. Người phiên dịch;

5. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

=> Xem thêm: Trách nhiệm của công chứng viên khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng có ủy quyền

3. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

Căn cứ vào nội dung những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự, việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. 

Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là một việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mà không phải vụ án dân sự giải quyết tại Tòa. Sự khác biệt nằm ở chỗ đây là yêu cầu của cá nhân, cơ quan tổ chức trong trường hợp không có tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó.

Mặt khác, theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng có trụ sở.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục hợp nhất văn phòng công chứng

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI TUYÊN BỐ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG VÔ HIỆU

Câu hỏi 1: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi gì?

Trả lời:

Theo Luật Công chứng 2014, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau đây:

1. Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

2. Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

3. Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

4. Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;

5. Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

6. Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;

7. Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng;

8. Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức mình;

9. Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

10. Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

10. Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà mình nhận công chứng;

11. Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

Câu hỏi 2: Các tiêu chuẩn đối với công chứng viên là gì?

Trả lời:

Để trở thành công chứng viên, các cá nhân cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Luật Công chứng 2014 như sau:

Một, là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

Hai, có bằng cử nhân luật;

Ba, có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

Bốn, tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng;

Năm, đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

Sáu, bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

=> Xem thêm: Thủ tục sáp nhập văn phòng công chứng

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo