BÊN VAY KHÔNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ TIỀN CẦN LÀM GÌ?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi có cho một người bạn của mình vay 500 triệu đồng vào tháng 6 năm 2022. Tuy nhiên, hiện đã quá thời hạn trả tiền được 2 tháng nhưng bạn tôi vẫn chưa trả tiền theo như hợp đồng vay. Vậy, trong trường hợp này tôi cần phải làm gì? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay tiền
2. Khoản tiền cho vay lãi có thuộc khoản phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
3. Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ khoản tiền cho vay lãi không?
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Dân sự 2015 số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Nghị quyết số: 01/2019/NQ-HĐTP được ban hành ngày 11 tháng 01 năm 2019 hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Trong các loại hợp đồng vay tài sản thì hợp đồng vay tiền là loại hợp đồng phổ biến nhất và được nhiều người quan tâm. Để bảo vệ quyền lợi của mình, tránh những rủi ro trong quá trình vay tiền, các bên thường kí kết hợp đồng trong đó có điều khoản về thực hiện nghĩa vụ trả tiền tại thời gian, địa điểm, cách thức trả tiền khác nhau. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng vay tài sản, có nhiều trường hợp bên vay không tuân thủ nghĩa vụ trả tiền theo như hợp đồng đã ký gây ảnh hưởng đến bên cho vay. Vậy, cần làm gì khi bên vay tiền không thực hiện nghĩa vụ trả tiền? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “ Bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì cần làm gì?”
Ảnh 1. Bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì cần làm gì?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC BÊN VAY KHÔNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ TIỀN
1. Hợp đồng vay tài sản là gì? Nội dung của hợp đồng vay tài sản?
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Như vậy, khi tiến hành vay tài sản, các bên cần phải kí kết hợp đồng và thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo như thỏa thuận.
Nội dung của hợp đồng vay tài sản bao gồm:
(1) Đối tượng của hợp đồng vay tài sản;
(2) Số lượng, chất lượng;
(3) Giá, phương thức thanh toán;
(4) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
(5) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
(6) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
(7) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, các bên trong hợp đồng hoàn toàn có quyền thỏa thuận về các nội dung trên và có thể bổ sung thêm các điều khoản mà các bên thỏa thuận, trừ các điều khoản mà trái với quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ trả tiền của bên vay
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, khi tiến hành việc vay tiền thì bên vay cần phải tuân thủ các nghĩa vụ sau:
(1) Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn;
(2) Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
(3) Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác;
(4) Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại Bộ luật Dân sự 2015;
- Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, khi tiến hành việc vay tiền, các bên cần phải tiến hành việc trả tiền theo đúng thời hạn để tránh việc phát sinh lãi xảy ra.
3. Bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì cần làm gì?
Khi tiến hành việc cho vay tiền mà bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả thì người cho vay có thể áp dụng một số chế tài sau:
(1) Yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng
Khi bên vay tiền không thực hiện việc trả tiền theo đúng thời hạn đã quy định trong hợp đồng vay tiền thì bên cho vay có thể yêu cầu bên vay thực hiện việc trả nợ đúng hợp đồng. Hoặc các bên có thể tiến hành việc thỏa thuận về thời gian trả lại tài sản hoặc các hình thức trả lại tiền như trả góp, trả tiền theo quý, theo đợt.
(2) Khởi kiện đến tòa án
Nếu như bên vay tiền không có ý định trả tiền hoặc có hành vi bỏ trốn… thì bên cho vay có thể tiến hành việc khởi kiện đến tòa án. Khi tiến hành việc khởi kiện, bên cho vay cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu, chứng cứ liên quan đến giao dịch cho vay tiền đặc biệt là hợp đồng cho vay tiền nhằm giúp cho quá trình giải quyết được diễn ra nhanh chóng và thuận tiện.
=> Xem thêm: Lãi suất tiền gửi và cho vay được nhà nước công bố theo hiệu suất mới nhất
Ảnh 2. Bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì cần làm gì?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: BÊN VAY KHÔNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ TIỀN THÌ CẦN LÀM GÌ?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!
Khi bên vay tiền không tiến hành việc thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì bên cho vay có quyền áp dụng các cách giải quyết, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng;
2. Khởi kiện đến tòa án.
=> Xem thêm: Tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC BÊN VAY KHÔNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ TIỀN
Câu hỏi 1: Nghĩa vụ của bên cho vay được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, khi tiến hành việc cho vay tài sản, bên cho vay cần có nghĩa vụ sau đây:
(1) Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận;
(2) Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó;
(3) Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định khác của Bộ luật Dân sự 2015 hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
Như vậy, bên cạnh những quyền lợi được hưởng, bên cho vay cần phải tuân thủ các nghĩa vụ trên theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Lãi suất cho vay được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, khi tiến hành việc cho vay trong trường hợp vay có lãi hoặc khi đến hạn không trả, trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất được quy định như sau:
(1) Lãi suất vay do các bên thỏa thuận:
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
(2) Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định trên tại thời điểm trả nợ.
Như vậy, các các bên khi thỏa thuận cần phải tuân thủ mức lãi suất theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 3: Quyền sở hữu đối với tài sản vay được tính từ thời điểm nào?
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu đối với tài sản vay được tính kể từ thời điểm nhận tài sản đó. Như vậy, khi đó tài sản vay thuộc quyền sở hữu của bên vay và bên vay phải có nghĩa vụ sử dụng đúng mục đích vay và bên cho vay có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn