SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CÁC KỲ BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là nhân viên kế toán mới đang làm việc tại doanh nghiệp dệt may. Tôi đã biết cách lập báo cáo tài chính kế toán. Tuy nhiên tôi lại chưa hiểu rõ về các kỳ báo cáo?  Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính

2. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán

3. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Kế toán số: 88/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2015;

2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

NỘI DUNG TƯ VẤN

Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính. Như vậy, khi kế toán viên tiến hành việc báo cáo kế toán thì báo cáo vào các kỳ nào? Các tính kỳ báo cáo đối với từng loại hình doanh nghiệp được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.

Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Các kỳ báo cáo trong kế toán?”

cac-ky-bao-cao-trong-ke-toan 

Ảnh 1. Các kỳ báo cáo trong kế toán?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KỲ BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN

1. Các kỳ báo cáo trong kế toán

Căn cứ Luật Kế toán 2015, các kỳ báo cáo trong kế toán bao gồm:

(1) Kỳ kế toán năm:

- Là kỳ kế toán với 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;

- Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế.

(2) Kỳ kế toán quý: Là kế toán với 03 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;

(3) Kỳ kế toán tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

Với các kỳ kế toán khác nhau, các doanh nghiệp cần phải tiến hành việc báo cáo kế toán đúng với quy định của pháp luật. 

2. Kỳ kế toán của các đơn vị kế toán

Căn cứ Luật Kế toán 2015, kỳ kế toán của đơn vị kế toán được quy định như sau:

(1) Kỳ kế toán của đơn vị kế toán mới được thành lập:

- Kỳ kế toán đầu tiên của doanh nghiệp mới được thành lập tính từ đầu ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định của Luật Kế toán 2015;

- Kỳ kế toán đầu tiên của đơn vị kế toán khác tính từ đầu ngày quyết định thành lập đơn vị kế toán có hiệu lực đến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định tại Luật Kế toán 2015.

(2) Đơn vị kế toán khi bị chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản thì kỳ kế toán cuối cùng tính từ đầu ngày kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng theo quy định  Luật Kế toán 2015 đến hết ngày trước ngày quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản đơn vị kế toán có hiệu lực.

Bên cạnh đó, trong trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm và kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng. Như vậy, khi doanh nghiệp thuộc các trường hợp trên thì kỳ báo cáo tài chính được thực hiện như trên theo quy định của pháp luật. 

3. Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán

Căn cứ Luật Kế toán 2015, khi tiến hành việc lập báo cáo tài chính thì đơn vị kế toán phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Bên cạnh đó, đơn vị kế toán cần phải tuân thủ các quy định về việc lập báo cáo như sau:

(1) Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;

(2) Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;

(3) Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo;

(4) Việc nộp báo cáo tài chính năm phải được nộp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Như vậy, khi đơn vị kế toán tiến hành việc lập báo cáo tài chính cần phải tuân thủ các quy định trên theo quy định của pháp luật. 

=> Xem thêm: Tại sao doanh nghiệp nên thuê dịch vụ báo cáo tài chính

cac-ky-bao-cao-trong-ke-toan

Ảnh 2. Các kỳ báo cáo trong kế toán?_Hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: CÁC KỲ BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Và báo cáo trong kế toán được nộp trong các kỳ báo cáo theo quy định tại Luật Kế toán 2015, cụ thể như sau:

(1) Kỳ kế toán năm; 

(2) Kỳ kế toán quý;

(3) Kỳ kế toán tháng. 

=> Xem thêm: Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KỲ BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN

Câu hỏi 1: Nội dung báo cáo tài chính Nhà nước được quy định như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính nhà nước gồm những nội dung báo cáo sau:

(1) Báo cáo tình hình tài chính nhà nước;

(2) Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước;

(3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

(4) Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước.

Như vậy, báo cáo tài chính Nhà nước cung cấp thông tin về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, nợ công, vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tài sản, nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của Nhà nước. 

Câu hỏi 2: Hệ thống sổ kế toán của các đơn vị được quy định như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ Luật Kế toán 2015, hệ thống sổ kế toán được quy định như sau:

(1) Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn một hệ thống sổ kế toán áp dụng ở đơn vị;

(2) Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm;

(3) Đơn vị kế toán được cụ thể hoá các sổ kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu kế toán của đơn vị.

Như vậy, các đơn vị kế toán cần tuân thủ các quy định của pháp luật về hệ thống sổ kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Câu hỏi 3: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ Luật Kế toán 2015, đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh bao gồm các đối tượng sau: 

(1) Tài sản;

(2) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

(3) Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;

(4) Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;

(5) Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;

(6) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

Như vậy, ngoại trừ các hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính thì các đối tượng kế toán trên thuộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 

=> Xem thêm: Thời hạn nộp báo cáo tài chính khi nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                 Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo