THỰC HIỆN THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT Ở ĐÂU?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi đã nộp thuế giá trị gia tăng và giờ muốn được hoàn lại thuế này. Tuy nhiên tôi đang phân vân không biết phải thực hiện thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng tại cơ quan nào. Vậy cho tôi hỏi, Thực hiện thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng ở đâu? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
2. Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu giảm giá
3. Sự khác nhau giữa thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật số: 13/2008/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016);
2. Luật số: 38/2019/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019 Luật Quản lý thuế;
3. Nghị định số: 209/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 91/2014/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP, Nghị định 10/2017/NĐ-CP, Nghị định 146/2017/NĐ-CP, Nghị định 49/2022/NĐ-CP);.
4. Thông tư số: 219/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 193/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 173/2016/TT-BTC, Thông tư 93/2017/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, Thông tư 82/2018/TT-BTC, Thông tư 43/2021/TT-BTC);
5. Thông tư số: 40/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 01 tháng 06 năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 100/2021/TT-BTC);
6. Thông tư số: 80/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ;
7. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Loại thuế này có thể được hoàn lại nếu đáp ứng đủ các điều kiện pháp luật về hoàn thuế GTGT. Thủ tục hoàn thuế GTGT được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quý khách hàng đang khúc mắc liên quan tới địa điểm thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT, Chúng tôi - Công ty luật TLK sẽ tư vấn qua bài viết dưới đây: “Thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT ở đâu?”
Ảnh 1. Thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT ở đâu?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT
1. Hoàn thuế GTGT là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Theo Thông tư số: 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Thông tư này.
Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho Ngân sách Nhà nước. Cụ thể hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. Số tiền thuế được trả là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả mua hàng hóa dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.
2. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT
Thông tư số: 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT như sau:
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất 4 quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới. Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.
Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 219/2013/TT-BTC.
4. Đối tượng được hoàn thuế GTGT là cơ sở kinh doanh trong tháng, trong quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn cho ngân sách nhà nước.
6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. Trong đó Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.
7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
8. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
9. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.
Theo đó, chỉ những đối tượng đáp ứng các điều kiện trên thì mới được hoàn thuế theo quy định.
Tổng kết: Hoàn thuế GTGT là một thủ tục hành chính quan trọng thực hiện bởi người nộp thuế và giải quyết bởi cơ quan thuế có thẩm quyền. Để được hoàn thuế GTGT, người nộp thuế phải nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT tới cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục khai thuế GTGT cho dự án đầu tư
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT
1. Các bước thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục; yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ);
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định hoàn thuế GTGT;
Bước 5: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Trường hợp nào được kê khai thuế GTGT theo quý?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hoàn thuế GTGT
A. Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định;
2. Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
- Đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì thẩm quyền quyết định hoàn thuế là: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định.
- Đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật quản lý thuế 2019 thì thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế là: Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế.
- Đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế là: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế.
C. Cách thức thực hiện
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính tới cơ quan quản lý thuế;
- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
D. Kết quả thực hiện
Sau khi hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT được chấp nhận, Quý Khách hàng sẽ nhận được Quyết định về việc hoàn thuế và số tiền thuế được hoàn.
=> Xem thêm: Những trường hợp nào không được tính khấu trừ thuế GTGT
Ảnh 2. Nơi giải quyết thủ tục hoàn thuế GTGT?_Hotline: 0972118764
IV. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: THỰC HIỆN THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT Ở ĐÂU?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Hoàn thuế GTGT là một thủ tục hành chính quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế với khoản thuế được Nhà nước hoàn lại. Tùy theo từng trường hợp, thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện tại một trong các cơ quan sau:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định.
- Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế.
Theo đó, người nộp thuế có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT trực tiếp tại một trong các cơ quan trên hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hay trực tuyến.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý khách.
=> Xem thêm: Dự án sử dụng nguồn vốn ODA vay có được hoàn thuế GTGT không?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT
Câu hỏi 1: Điều kiện để được hoàn thuế GTGT là gì?
Trả lời:
Căn cứ vào dịch vụ sản xuất sản phẩm, hàng hóa của cơ sở kinh doanh mà điều kiện, quy định hoàn thuế GTGT sẽ khác nhau. Về cơ bản, điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT như sau:
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Có con dấu và giấy phép kinh doanh/giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
- Chứng từ, số liệu sổ sách kế toán được lập và lưu giữ theo đúng chuẩn mực kế toán;
- Có tài khoản ngân hàng với mã số thuế đăng ký trên chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Hồ sơ và thủ tục thực hiện hoàn thuế GTGT đúng với quy định hiện hành
Câu hỏi 2: Hồ sơ hoàn thuế hiện nay được kiểm tra ở đâu?
Trả lời:
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019, tùy theo hồ sơ hoàn thuế mà địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại các địa điểm sau:
1. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế;
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
=> Xem thêm: Thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ vào khu chế xuất
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: (+84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn