SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CÔNG TY KHÔNG PHÁT SINH DOANH THU CÓ PHẢI KÊ KHAI THUẾ ĐỊNH KỲ KHÔNG?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau:Tôi được biết khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thì phải kê khai thuế định kỳ cho cơ quan. Tuy nhiên, vì dạo này kinh tế khó khăn nên công ty tôi không phát sinh doanh thu. Vậy cho tôi hỏi, công ty không phát sinh doanh thu có phải kê khai thuế định kỳ không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1.Quy định về phạt thuế khi nộp thuế chậm

2. Hồ sơ khai thuế - thời hạn và loại thuế khai

3. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;

2. Nghị định số: 126/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

3. Nghị định số: 91/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

4. Thông tư số: 151/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh sẽ phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Việc tính thuế sẽ dựa trên những căn cứ cụ thể đối với từng loại thuế  trong đó có một căn cứ tính thuế là doanh thu của doanh nghiệp? Vì vậy đã có một câu hỏi được đặt ra, đó là công ty không phát sinh doanh thu có phải kê khai thuế định kỳ không. Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý vị đang khúc mắc liên quan tới việc công ty liệu có hay không việc phải kê khai thuế định kỳ khi công ty không phát sinh doanh thu sẽ được Chúng tôi tư vấn qua bài viết dưới đây.

cong-ty-khong-phat-sinh-doanh-thu-co-phai-ke-khai-thue-dinh-ky-khong

Ảnh 1. Công ty không phát sinh doanh thu có phải kê khai thuế định kỳ không?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ

1. Doanh nghiệp phải nộp những loại thuế nào?

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019, thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế sau:

(1) Thuế môn bài

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài, là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp hằng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.

(2) Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là  loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

(3) Thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

(4) Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao.

Trong các loại thuế doanh nghiệp phải nộp, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân sẽ phải kê khai định kỳ ( theo tháng, quý, năm).

Trên đây là các loại thuế mà chủ  doanh nghiệp bắt buộc phải nộp khi hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, tùy vào từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần nộp thêm các loại thuế như thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,..

=> Xem thêm:  quy định pháp luật về trốn thuế, gian lận thuế

2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp không phát sinh doanh thu

Theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC, việc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và quyết toán thuế năm dựa trên căn cứ sau:

Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Như vậy, nếu như trong quý không phát sinh doanh thu hoặc dù có phát sinh doanh thuế thì doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế. Doanh nghiệp cũng không phải tạm tính tiền thuế phát sinh trong quý vì không hoạt động kinh doanh, không có doanh thu, nên không phát sinh nghĩa vụ thuế.

Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm dù doanh nghiệp có hay không phát sinh doanh thu.

II.  THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ

1. Các bước thực hiện thủ tục kê khai thuế

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế;

Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế đến cơ quan quản lý thuế;

Bước 3: Cơ quan thuế tính tiền thuế và thông báo đến người nộp thuế;

Bước 4: Người nộp thuế nộp thuế.

=> Xem thêm: Hồ sơ hoàn thuế

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục kê khai thuế

A. Thành phần hồ sơ:

1. Tờ khai thuế;

2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ cụ thể đối với từng trường hợp nộp thuế:

(1) Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

(2) Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.

(3) Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:

- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;

- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

(4) Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:

- Tờ khai thuế;

- Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

(5) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

(6) Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế;

- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;

- Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

B. Cơ quan giải quyết

Cơ quan quản lý thuế trực tiếp

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan thuế; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính; hoặc,

- Nộp hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

D. Kết quả thực hiện

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và thông báo số thuế phải nộp cho người nộp thuế.

cong-ty-khong-phat-sinh-doanh-thu-co-phai-ke-khai-thue-dinh-ky-khong

Ảnh 2. Công ty không phát sinh doanh thu có phải kê khai thuế định kỳ không?_ Hotline: 0972118764

=> Xem thêm: Các chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân

III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: CÔNG TY KHÔNG PHÁT SINH DOANH THU CÓ PHẢI KÊ KHAI THUẾ ĐỊNH KỲ KHÔNG?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Như chúng tôi đã phân tích ở trên, trong trường hợp công ty không phát sinh doanh thu thì công ty không phải tạm tính tiền thuế phát sinh trong quý vì không hoạt động kinh doanh, không có doanh thu, nên không phát sinh nghĩa vụ thuế.

Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm dù doanh nghiệp có hay không phát sinh doanh thu.

IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI VIỆC KHAI THUẾ

Câu hỏi 1:Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định thế nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính như sau:

(1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

(2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;

(4) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện;

(5) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật hải quan.

(6) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định khác của pháp luật.

Câu hỏi 2: Có được gia hạn hồ sơ khai thuế không?

Có thể vì nhiều lý do khách quan mà người nộp thuế không thể nộp thuế đúng thời hạn quy định. Trong những trường hợp này nhà nước vẫn cho phép người nộp thuế gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể như sau:

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế  2019, thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thu

Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

=> Xem thêm: Đóng thuế thu nhập cá nhân bằng ngoại tệ có được không?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng  Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                         Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo