SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT?

CÂU HỎI 

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Cơ sở kinh doanh của tôi đang thực hiện dự án đầu tư. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký nên tôi không biết mình có được hoàn thuế GTGT đã nộp không. Vậy cho tôi hỏi, trường hợp nào thì không được hoàn thuế GTGT? Mong Quý Công ty giải đáp giúp tôi về vấn đề này. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng 

2. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu giảm giá 

3. Trường hợp nào được kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý 

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất Luật thuế giá trị gia tăng số: 01/VBHN-VPQH được quốc hội thông qua ngày 28 tháng 04 năm 2016; 

2. Thông tư số: 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng; 

3. Thông tư số: 130/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 12 tháng 08 năm 2016 hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế; 

4. Thông tư số: 25/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 16 tháng 03 năm 2018 sửa đổi một số điểm của thông tư số  219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính); 

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hoàn thuế GTGT là một cơ chế vận hành của thuế GTGT, với bản chất là việc ngân sách nhà nước trả lại phần thuế GTGT mà tổ chức, cá nhân đã nộp trước đó sau khi khấu trừ, hoặc hàng hoá – dịch vụ đó không thuộc diện chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp không được hoàn thuế GTGT theo quy định. Vậy trường hợp nào không được hoàn thuế GTGT? Đây là câu hỏi mà đa số Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. 

Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc cho Quý khách về Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT?

cac-truong-hop-khong-duoc-hoan-thue-gtgt 

Ảnh 1. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT

1. Ai là người nộp thuế giá trị gia tăng?  

Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

(1) Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;

(2) Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

(3) Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

(4) Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;

(5) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

(6) Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Như vậy, những đối tượng trên là người nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật. 

2. Các trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế GTGT được hiểu là một khoản thuế được Nhà nước trả lại cho người nộp thuế sau khi họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp pháp luật quy định không được hoàn thuế GTGT. Cụ thể như sau:

Thứ nhất: Các trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư

Theo Thông tư 130/2016/TT-BTC, các dự án đầu tư của các cơ sở kinh doanh thuộc các trường hợp sau đây không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo. 

(1) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký

Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư nộp từ ngày 01/07/2016 của cơ sở kinh doanh nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký theo quy định của pháp luật thì không được hoàn thuế.

(2) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư

– Chưa được cấp giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

– Chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

– Chưa có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh có điều kiện;

– Chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện.

(3) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đầu tư kinh doanh có điều kiện không đảm bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh

– Cơ sở kinh doanh bị thu hồi giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

– Bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

– Bị thu hồi văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kinh doanh có điều kiện;

– Cơ sở kinh doanh không đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định;

– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh có điều kiện về đầu tư kinh doanh.

(4) Các dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản

Các dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/07/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư thì không được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Thứ hai: Các trường hợp khác

Theo Thông tư 25/2018/TT-BTC, cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp:

(1) Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

(2) Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

Như vậy, nếu thuộc các trường hợp trên thì cá nhân, tổ chức sẽ không được hoàn thuế GTGT. 

=> Xem thêm: Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng 

cac-truong-hop-khong-duoc-hoan-thue-gtgt 

Ảnh 2. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT?_Hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

(1) Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư: 

- Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký

-  Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư

- Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đầu tư kinh doanh có điều kiện không đảm bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh

-  Các dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản.

(2) Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT khác:

- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

- Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý khách.

=> Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu giảm giá 

cac-truong-hop-khong-duoc-hoan-thue-gtgt

Ảnh 3. Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT?_Hotline: 0972118764

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT

Câu hỏi 1: Có những phương pháp tính thuế GTGT nào? 

Trả lời:

Theo Văn bản hợp nhất Luật thuế GTGT số: 01/VBHN-VPQH, có những phương pháp tính thuế GTGT sau:

(1) Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng;

(2) Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Câu hỏi 2: Mức thuế suất 5% được áp dụng cho những đối tượng nào

Trả lời:

Theo Văn bản hợp nhất Luật thuế GTGT số: 01/VBHN-VPQH, mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

(1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

(2) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

(3) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

(4) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến;

(5) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

(6) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm;

(7) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

(8) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

(9) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

(10) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

(11) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

(12) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại;

(13) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;

(14) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Câu hỏi 3: Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Văn bản hợp nhất Luật thuế GTGT số: 01/VBHN-VPQH, điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:

(1) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;

(2) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

(3) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại mục (1) và (2) còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.

=> Xem thêm: Trường hợp nào được kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                 Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo