SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CÁC LOẠI VISA THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM? KÝ HIỆU VISA QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, tôi đang có thắc mắc kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Theo quy định của pháp luật thì có các loại visa nào dành cho người nước ngoài tại Việt Nam? Ký hiệu của các Visa đấy được quy định như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn! 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

2. Thủ tục đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh

3. Thủ tục cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam tại cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công An

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất số: 27/VBHN/VPQH do Quốc hội ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2019;

2. Thông tư số: 57/2020/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 10 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

3. Thông tư số: 31/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

4. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

NỘI DUNG TƯ VẤN

Người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải thì phải có visa do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng mục đích khác nhau khi nhập cảnh vào Việt Nam thì người nước ngoài sẽ được cấp loại visa phù hợp. Mỗi loại visa khác nhau sẽ có các ký hiệu khác nhau. Vậy có bao nhiêu loại visa thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam? Ký hiệu của visa được quy định như thế nào.Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý khách đang khúc mắc sẽ được Chúng tôi tư vấn qua bài viết dưới đây.

cac-loai-visa-thi-thuc-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-ky-hieu-visa-quy-dinh-nhu-the-nao

Ảnh 1. Các loại visa thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam? Ký hiệu visa quy định như thế nào?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÁC LOẠI VISA THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM? KÝ HIỆU VISA QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

1. Visa là gì? Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam?

Theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH  quy định: Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Đồng thời, Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH cũng quy định điều kiện cấp visa như sau:

(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp theo quy định;

(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định;

Như vậy, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và được cấp visa khi đáp ứng các điều kiện theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa.

=> Xem thêm: Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

2. Ký hiệu visa theo quy định của pháp luật?

Theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH quy định ký hiệu visa thị thực như sau:

(1) NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

(2) NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(3) NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

(4) NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ;

(5) LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(6) LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

(7) LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

(8) ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

(9) ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

(10) ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

(11) ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng;

(12) DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(13) DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

(14) NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

(15) NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

(16) NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

(17) DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập;

(18) HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo;

(19) PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;

(20) PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam;

(21) LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

(22) LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

(23) DL - Cấp cho người vào du lịch;

(24) TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;

(25) VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác;

(26) SQ - Cấp cho các trường hợp khác theo quy định;

(27) EV - Thị thực điện tử.

Như vậy, tương ứng mục đích nhập cảnh vào Việt Nam sẽ có các loại visa/thị thực với các ký hiệu khác nhau được cấp cho người nước ngoài.

3. Các loại Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam?

3.1. Visa du lịch

Visa du lịch được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam chỉ cho mục đích du lịch, không phải để làm việc tại Việt Nam.

Tuy nhiên, theo quy định Văn hợp nhất 27/VBHN-VPQH, visa du lịch có thời hạn không quá 3 tháng và visa du lịch trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày, và được xem xét gia hạn.

3.2. Visa công tác

Loại visa phổ biến thứ hai là visa công tác – visa doanh nghiệp, hay visa thương mại. Theo Văn hợp nhất 27/VBHN-VPQH, loại visa này được phân thành 2 loại nhỏ, bao gồm:

- Visa DN1 – cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Visa DN2 -cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thời hạn tối đa của visa công tác không quá 12 tháng.

3.3. Visa lao động

Theo Văn hợp nhất 27/VBHN-VPQH thì visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có ký hiệu là LĐ1 và LĐ2, thời hạn tối đa của visa làm việc lao động là 2 năm.

- Visa LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác,

- Visa LĐ 2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

3.4. Visa điện tử

Visa điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh 01 lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác và người có visa điện tử có thể nhập cảnh Việt Nam qua 1 trong 37 cửa khẩu quy định.

Theo quy định của pháp luật, Visa điện tử hiện nay chỉ được cấp cho công dân ở 80 quốc gia theo quy định,

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì các loại visa được phân theo mục đích nhập cảnh tại Việt Nam. Có thể thấy các loại visa dành cho người nước ngoài tại Việt Nam khá đa dạng.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh thực phẩm chức năng

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP VISA

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp visa

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

Bước 2: Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Tái cơ cấu doanh nghiệp

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp visa

A. Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu;

2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua đường công văn tới Cục quản lý xuất nhập cảnh.

D. Kết quả thực hiện

Cấp visa.

cac-loai-visa-thi-thuc-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-ky-hieu-visa-quy-dinh-nhu-the-nao

Ảnh 2. Các loại visa thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam? Ký hiệu visa quy định như thế nào?_Hotline: 0972118764

III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: CÁC LOẠI VISA THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM? KÝ HIỆU VISA QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH Visa thị thực cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các loại sau:

(1) Visa du lịch;

(2) Visa lao động;

(3) Visa công tác;

(4) Visa điện tử.

Đồng thời, theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH quy định ký hiệu thị thực của mỗi loại visa là khác nhau tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam là gì.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI  CÁC LOẠI VISA THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM? KÝ HIỆU VISA QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

Câu hỏi 1: Visa rời được cấp khi nào?

Trả lời:

Theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH các trường hợp được cấp thị thực rời bao gồm:

(1) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.

(2) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

(3) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

(4) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

(5) Thị thực cấp theo quy định.

Như vậy, visa rời được cấp khi thuộc các trường hợp theo quy định như trên.

Câu hỏi 2: Điều kiện đơn phương miễn thị thực?

Trả lời:

Theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau thì sẽ được đơn phương miễn thị thực:

(1) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

(2) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

(3) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Như vậy, việc đơn phương miễn thị thực cho công dân một nước chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện theo quy định.

Câu hỏi 3: Trường hợp nào khi đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?

Trả lời:

Theo Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Như vậy, việc chứng minh mục đích nhập cảnh được thực hiện khi người nước ngoài nhập cảnh thuộc các trường hợp theo quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhân thân người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                         Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo