SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014;

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;

3. Thông tư số: 31/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 06 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

4. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

5. Thông tư số: 25/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 07 tháng 4 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;

6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.         

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam theo diện lao động có thể sử dụng visa lao động hoặc thẻ tạm trú lao động để cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài khi xin cấp thẻ tạm trú sẽ được xác định theo hai diện, đó là người nước ngoài có giấy phép lao động và người nước ngoài có Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay còn được hiểu là Giấy miễn giấy phép lao động). Việc thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú trong hai trường hợp này cần được thực hiện bởi doanh nghiệp/ tổ chức nơi người nước ngoài làm việc, hay còn được gọi là doanh nghiệp/ tổ chức bảo lãnh.

Để mang lại cái nhìn rõ nét hơn về các thủ tục liên quan đến xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, đồng thời hỗ trợ Quý Khách hàng tháo gỡ vướng mắc khi nghiên cứu và thực hiện các thủ tục này, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động thông qua bài viết dưới đây.

Video tư vấn pháp lý. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Giấy phép - Số 02: Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại VN

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

1. Các bước TLK thực hiện Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động

Bước 1: Doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài chuẩn bị giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật;

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ và lệ phí tại Cơ quan xuất nhập cảnh;

Bước 3: Nhận kết quả thẻ tạm trú lao động có ký hiệu LĐ1 (thẻ tạm trú cấp cho đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động).

2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động

A. Thành phần hồ sơ:

1. Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú của doanh nghiệp bảo lãnh (nơi người nước ngoài làm việc);

2. Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú;

3. Bản gốc Hộ chiếu (passport)/ Thị thực (visa) còn thời hạn theo quy định;

4. Bản sao y chứng thực Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

5. Tờ khai đăng ký mẫu dấu, chữ ký của tổ chức bảo lãnh;

6. Bản sao hợp lệ Giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện...);

7. Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh kèm theo hồ sơ để dán vào thẻ tạm trú);

8. Giấy giới thiệu của doanh nghiệp cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú và giấy tờ pháp lý cá nhân của nhân viên;

9. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Cá nhân/ tổ chức nộp các tài liệu số (5) và (6) khi nộp hồ sơ lần đầu. Kể từ những lần nộp hồ sơ sau, nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có quan điểm nào khác, thì cá nhân/ tổ chức sẽ không phải nộp hai loại tài liệu này nữa.

B. Cơ quan giải quyết:

Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh có trụ sở chính.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nộp lệ phí trực tiếp tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

D. Kết quả thực hiện:

Thẻ tạm trú lao động được Cơ quan xuất nhập cảnh cấp cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động, thời hạn thẻ tạm trú không quá 02 năm.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thị thực (visa) cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

thu-tuc-xin-cap-the-tam-tru-cho-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-khong-thuoc-dien-cap-giay-phep-lao-dong

Ảnh 1. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động_ Hotline:  (+84)97 211 8764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

1. Khái niệm thẻ tạm trú?

Căn cứ theo Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”.

Thời hạn thẻ tạm trú là thời hạn người nước ngoài được lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam. Trong khoảng thời gian đó, người nước ngoài có thể thực hiện các hoạt động cá nhân hoặc công việc theo mục đích của loại thẻ tạm trú được cấp và xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Các đối tượng người nước ngoài được cấp Thẻ tạm trú Việt Nam?

Căn cứ Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

“1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:

a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;

b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.”.

Như vậy, người lao động nước ngoài (bao gồm cả nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật) làm việc tại Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú lao động có ký hiệu LĐ1 (trường hợp có Giấy phép lao động) hoặc LĐ2 (trường hợp có Giấy miễn giấy phép lao động).

3. Một số lưu ý khi xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động

Thứ nhất, về điều kiện xin cấp: Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú phải còn thời hạn tối thiểu là 13 tháng. Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng). Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ1, LĐ2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó.

Thứ hai, về thời hạn của thẻ tạm trú lao động: Theo quy định của Luật lao động và Luật xuất nhập cảnh thì Giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn 2 năm nên thẻ tạm trú cho người lao động cũng có thời hạn tối đa là 2 năm. Trong trường hợp Giấy miễn giấy phép lao động có thời gian đủ 2 năm mà hộ chiếu còn thời hạn sử dụng không đủ 2 năm thì thẻ tạm trú sẽ được cấp bằng thời hạn hết hạn của hộ chiếu.

Thứ ba, về lệ phí xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của Cục quản lý xuất nhập cảnh:

Doanh nghiệp/tổ chức phải nộp lệ phí xin cấp thẻ tạm trú khi nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh. Doanh nghiệp có thể nộp lệ phí bằng đồng Việt Nam (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Việc nộp lệ phí hiện tại là trực tiếp, không nộp qua hình thức trực tuyến, chuyển khoản hoặc quẹt thẻ ngân hàng; và lệ phí được xuất hóa đơn theo quy định của Bộ tài chính.

 

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Mức thu

1

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

2

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm

155 USD

Như vậy, lệ phí xin cấp thẻ tạm trú cho đối tượng người nước ngoài là người lao động là 145 USD/người/lần.

=> Xem thêm: Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài?

4. Trường hợp người lao động nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp Giấy phép lao động

Căn cứ quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;

5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

8. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

12. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;

13. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này;

14. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;

15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

16. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;

17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên, người lao động nước ngoài phải nộp hồ sơ và được cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay được hiểu là Giấy miễn giấy phép lao động).

thu-tuc-xin-cap-the-tam-tru-cho-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-khong-thuoc-dien-cap-giay-phep-lao-dong

Ảnh 2. Tư vấn Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động_Hotline:  (+84)97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,… 

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

IV. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Câu hỏi 1: Chứng nhận tạm trú có gì khác so với thẻ tạm trú?

- Chứng nhận tạm trú là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam;

- Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Chứng nhận tạm trú được cấp tại cửa khẩu khi người nước ngoài nhập cảnh, trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng. Đối với người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì không được cấp tạm trú. Thời hạn tạm trú được cấp bằng thời hạn thị thực.

Như vậy, chứng nhận tạm trú khác với thẻ tạm trú.

Câu hỏi 2: Chuyển đổi thị thực (visa) thăm thân sang thẻ tạm trú lao động có được hay không?

Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện visa thăm thân có thể chuyển sang thẻ tạm trú lao động khi đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật.

Trường hợp này, người nước ngoài phải có Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Doanh nghiệp cần lưu ý nộp kèm theo 01 công văn giải trình về tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét việc cấp hoặc không cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện lao động. 

Ngoài ra, thẻ tạm trú có thể chuyển đổi được mục đích nếu người nước ngoài đáp ứng được các quy định về điều kiện của loại thẻ tạm trú mà họ dự định chuyển đổi.

Câu hỏi 3: Người lao động nước ngoài chuyển sang Doanh nghiệp khác để làm việc theo Hợp đồng lao động mới thì cần chuyển thẻ tạm trú như thế nào?

Người lao động nước ngoài đang có thẻ tạm trú tại một Doanh nghiệp, khi chuyển sang một doanh nghiệp khác làm việc theo Hợp đồng lao động mới thì hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cần bổ sung một số tài liệu sau:

1. Giấy phép lao động mới.

2. Thanh lý hợp đồng hoặc Quyết định nghỉ việc của nơi làm việc cũ. Trường hợp không có đủ tài liệu này thì người lao động phải trình bày lý do chính đáng phù hợp theo quy định của pháp luật.

thu-tuc-xin-cap-the-tam-tru-cho-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-khong-thuoc-dien-cap-giay-phep-lao-dong

Ảnh 3. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động_Hotline:  (+84)97 211 8764

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số hotline: (+84)97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận hồ sơ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo