HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Chúng tôi dự kiến xin cấp giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài đến làm việc tại doanh nghiệp chúng tôi. Vậy cho hỏi, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài bao gồm những gì? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam?
2. Có thể ký hợp đồng ở hai công ty không?
3. Hợp đồng lao động xác định thời hạn được ký tối đa bao nhiêu lần?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3. Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 15 tháng 08 năm 2017 về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Doanh nghiệp của Qúy khách hàng đang muốn tiếp nhận lao động là chuyên gia người nước ngoài đến làm việc nhưng lại chưa biết cần những thành phần hồ sơ nào khi thực hiện thủ tục theo quy định? Để có thể tiếp nhận lao động là chuyên gia người nước ngoài đến Việt Nam làm việc thì người sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho chuyên người nước ngoài. Theo đó, Qúy khách hàng sẽ phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định, thành phần hồ sơ, cần xác định rõ các bước thực hiện, cơ quan giải quyết,... để việc thực hiện thủ tục diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Trong bối cảnh các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không ngừng tăng lên, thì nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dần trở nên phổ biến, đặc biệt là những lao động có trình độ cao. Đây chính là điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động là chuyên gia người nước ngoài ngày càng nhiều. Tuy nhiên, lao động là chuyên gia người nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định và thành phần hồ sơ để được cấp giấy phép lao động. Mặc dù đã tìm hiểu nhưng Qúy khách hàng có thể vẫn chưa nắm bắt được toàn bộ những nội dung pháp luật liên quan tới việc xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài? Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý khách hàng đang khúc mắc liên quan tới Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài sẽ được Công ty Luật TNHH TLK tư vấn, hướng dẫn cụ thể như sau:
Video tư vấn pháp lý: Giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài_Hotline: +(84) 97 211 8764
=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Giấy phép - Số 09: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Chuyên gia người nước ngoài là gì?
Chuyên gia là người lao động nước ngoài có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Bên cạnh đó, chuyên gia còn có thể là người lao động nước ngoài có ít nhất 05 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; cùng một số trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tại sao cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài là một giai đoạn không thể thiếu để chuyên gia người nước ngoài có thể đến làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp một cách hợp pháp. Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài là rất cần thiết bởi: Giấy phép lao động là điều kiện cần có để chuyên gia người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Đây là căn cứ quan trọng giúp cho quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động (là chuyên gia người nước ngoài) cũng như người sử dụng lao động, các tổ chức liên quan được đảm bảo. Các trường hợp chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam làm việc mà vi phạm các quy định pháp luật về Giấy phép lao động thì có thể bị xử phạt hành chính hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, cần lưu ý: chuyên gia làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Căn cứ theo Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp trong thời hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia;
5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải các định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
7. Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
8. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Các giấy tờ như: Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe; phiếu lý lịch tư pháp; văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia; văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Một số nội dung quan trọng liên quan tới thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
4.1. Chủ thể thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài tại Việt Nam
Chủ thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài có thể là: Người sử dụng lao động đối với trường hợp chuyên gia người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nếu Qúy khách hàng là người sử dụng lao động thì trước khi xin giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài, cần phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Nội dung chủ yếu là khai báo với cơ quan nhà nước rằng, nhu cầu này là thật sự và chính đáng. Khi đã có văn bản xác nhận của cơ quan này, Qúy khách hàng sẽ có căn cứ để hoàn thiện hồ sơ liên quan đến thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài.
4.2. Trình tự thực hiện
- Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài: Trước ít nhất 30 ngày từ ngày dự kiến sử dụng người lao động là chuyên gia người nước ngoài, người sử dụng lao động phải thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động là chuyên gia người nước ngoài;
- Xin cấp Giấy phép lao động: Trước ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động tại Sở Thương binh - Xã hội. (thời gian thực hiện dự kiến: 05 ngày làm việc);
- Giao kết hợp đồng lao động: Sau khi người lao động là chuyên gia người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và chuyên gia người nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
4.3. Về hiệu lực của Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Chuyên gia người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần lưu ý về thời hạn của Giấy phép lao động: tối đa là 2 năm. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử chuyên gia người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh chuyên gia người nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng chuyên gia người nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.
=> Xem thêm: Hồ sơ xin miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia là người lao động nước ngoài
5. Một số vấn đề pháp lý liên quan sau khi chuyên gia người nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động
Cấp lại Giấy phép lao động:
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động: Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất; Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng; Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Gia hạn Giấy phép lao động:
Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động: Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày; được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng chuyên gia người nước ngoài theo quy định; Giấy tờ chứng minh chuyên gia người nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Có thể thấy, khi chủ thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài nắm rõ các quy định về hồ sơ cần chuẩn bị, cơ quan giải quyết, quy trình thực hiện và một số lưu ý quan trọng, thì khi đó sẽ giúp cho việc thực hiện thủ tục này được nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí đi lại,...
Ảnh 2. Giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài_ Hotline: (+84) 97 211 8764
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Bước 1: Tư vấn, hỗ trợ khách hàng đáp ứng các điều kiện xin Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài;
Bước 2: Thu thập thông tin, chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài;
Bước 3: Đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với Cơ quan có thẩm quyền;
Bước 4: Thực hiện sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ sơ nếu có yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền;
Bước 5: Đại diện nhận kết quả tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao lại kết quả cho khách hàng.
Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài, khách hàng sẽ phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể về xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài theo quy định của pháp luật. Chúng tôi sẽ đề cập rõ hơn về nội dung này ở các phần tiếp theo của bài viết.
=> Xem thêm: Nhập cảnh đối với người nước ngoài là chuyên gia vào Việt Nam trong tình trạng dịch bệnh
2. Quy trình giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
A. Cơ quan giải quyết
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chuyên gia người nước ngoài dự kiến làm việc.
B. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ lên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chuyên gia người nước ngoài dự kiến làm việc trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
C. Kết quả thực hiện
Giấy phép lao động được cấp cho chuyên gia người nước ngoài.
3. Nội dung của Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài
Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài bao gồm một số nội dung chính như sau:
- Số Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài;
- Thông tin của người được cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài (Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch…);
- Đơn vị làm việc;
- Địa chỉ nơi làm việc;
- Vị trí công việc;
- Thời hạn làm việc;
- Tình trạng Giấy phép lao động;
- Ngày, tháng ban hành Giấy phép lao động; Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp loại giấy phép này.
Lưu ý: Những thông tin nêu trên sẽ được in trực tiếp lên Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài vì vậy, khi cung cấp các thông tin phục vụ việc làm hồ sơ, giấy tờ thủ tục, Quý khách hàng nên lưu ý cung cấp đúng sự thật. Nếu không, Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài sau khi được cấp sẽ không có hiệu lực và đồng thời quý khách hàng có thể sẽ phải gánh chịu những hậu quả pháp lý bất lợi vì phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ bốn: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Câu 1: Trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, các văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia người nước ngoài bao gồm những gì?
Trả lời: Giấy tờ chứng minh là chuyên gia gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật. Bên cạnh đó, chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; hoặc trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Câu 2: Phiếu lý lịch tư pháp của chuyên gia người nước ngoài có phải hợp pháp hóa lãnh sự không?
Trả lời: Phiếu lý lịch tư pháp là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra Phiếu lý lịch tư pháp phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Qúy khách hàng cũng cần lưu ý thêm, Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ và phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Câu 3: Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài sẽ có thời hạn trong bao lâu?
Trả lời: Thời hạn của giấy phép lao động được cấp sẽ tương ứng với thời hạn của một trong các trường hợp sau đây: Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết; thời hạn của bên nước ngoài cử chuyên gia người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam; thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài; thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài; thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; thời hạn trong văn bản chứng minh chuyên gia người nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam; thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng lao động là chuyên gia người nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động là chuyên gia người nước ngoài theo quy định.
Tuy nhiên, thời hạn thuộc một trong các trường hợp nêu trên sẽ không được vượt quá 02 năm kể từ ngày chuyên gia người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động.
Câu 4: Cho hỏi chuyên gia người nước ngoài vào Việt Nam làm việc có thời gian làm việc 20 ngày và 02 lần trong 01 năm thì người sử dụng lao động có phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hay không?
Trả lời: Không. Pháp luật quy định “trường hợp người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”. Vì vậy, trong trường hợp này, Qúy khách hàng không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Câu 5: Cho hỏi thời hạn giải quyết khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài là bao lâu?
Trả lời: Thời hạn giải quyết thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài được pháp luật quy định là trong 05 ngày làm việc. Cụ thể: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động là chuyên gia người nước ngoài dự kiến làm việc sẽ cấp giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
=> Xem thêm: Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia là người lao động nước ngoài
Ảnh 1. Giấy phép lao động đối với chuyên gia người nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972 118 764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn