SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Thông tư số: 40/2019/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2019 Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong mọi lĩnh vực, ngành nghề, các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ về chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính. Trong số đó, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người điều khiển phương tiện thủy nội địa cũng không ngoại lệ. Vậy các chủ thể này cần thực hiện thủ tục gì để được cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn? 

Công ty Luật TNHH TLK sẽ giúp Quý Khách hàng trả lời những câu hỏi trên. Bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho bạn qua bài viết dưới đây.

cap-cap-lai-chuyen-doi-giay-chung-nhan-kha-nang-chuyen-mon-chung-chi-chuyen-mon

Ảnh 1. Thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN 

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 

Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn chuẩn bị và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ;

Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thực hiện thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn bao gồm một số tài liệu như sau:

1. Đơn đề nghị theo mẫu;

2. 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;

3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

4. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; hoặc,

- Sở Giao thông vận tải; hoặc,

- Cơ sở đào tạo đủ điều kiện được công nhận.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền.

D. Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

=> Xem thêm: Công bố cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài tại cảng thủy nội địa đã được công bố hoạt động

cap-cap-lai-chuyen-doi-giay-chung-nhan-kha-nang-chuyen-mon-chung-chi-chuyen-mon

Ảnh 2. Thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn_Hotline: 0972118764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

1. Thế nào là giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn?

Căn cứ theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn được định nghĩa như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên dù khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa.

Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ chứng nhận cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đủ khả năng làm việc, xử lý các vấn đề an toàn trên phương tiện thủy nội địa hoặc điều khiển phương tiện thủy nội địa gồm: chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ, chứng chỉ chuyên môn đặc biệt.

2. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

Để được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, cá nhân cần đáp ứng một số điều kiện như sau:

2.1. Đối với chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:

Có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT;

2.2. Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy:

(1) Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;

(2) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.

2.3. Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:

(1) Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;

(2) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.

2.4. Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:

(1) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu thủy;

(2) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.

=> Xem thêm: Thủ tục xác nhận trình báo đường thủy nội địa

3. Điều kiện được cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

Cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cần đáp ứng một số điều kiện như sau:

3.1. Trường hợp được cấp lại:

Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, được cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.

3.2. Đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng: 

(1) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

(2) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;  

(3) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thi lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.

3.3. Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn: 

(1) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, được cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;  

(2) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn; 

(3) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn; 

(4) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của cơ quan cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, phải dự học, thi lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng với từng loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đã được cấp.

3.4. Đối với chứng chỉ chuyên môn:

(1) Người có chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thủy thủ;

(2) Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thợ máy;

(3) Người có chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì, chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện;

(4) Người có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ cao hoặc tương đương, được cấp lại chỉ chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.

Lưu ý: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi thông báo hủy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cũ tới các cơ quan liên quan.

4. Điều kiện được chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn khi cá nhân đáp ứng một số điều kiện như sau:

4.1. Trường hợp được chuyển đổi:

Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT.

4.2. Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:

(1) Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

(2) Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

(3) Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

(4) Người có văn bằng, chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

(5) Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và phải đạt yêu cầu theo quy định;

(6) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải đạt yêu cầu theo quy định.

4.3. Đối với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu biển:

(1) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn đủ 01 tháng trở lên);

(2) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;

(3) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;

(4) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;

(5) Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;

(6) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.

(7) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;

(8) Người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm (1), (2) và (4) được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.

=> Xem thêm: Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục cho phép phương tiện thủy nội địa rời cảng biển

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

Câu hỏi 1: Thẩm quyền cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam được quy định như thế nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT, Cục Đường thủy nội địa có một số thẩm quyền như sau:

(1) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với cơ sở đào tạo trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

(2) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn đặc biệt.

Câu hỏi 2: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng và giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng gồm bao nhiêu hạng?

Trả lời:

Căn cứ tại Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4). 

Còn giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1), hạng nhì (M2), hạng ba (M3).

=> Xem thêm: Thủ tục điện tử đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh rời cảng thủy nội địa Việt Nam

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo