Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tài nguyên nước số: 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;
2. Nghị định số: 02/2023/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Ngày nay, cùng với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội thì tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt tài nguyên môi trường cũng diễn ra phức tạp, có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững của các nguồn tài nguyên. Thế nên muốn khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên nước thì tổ chức, cá nhân phải được cấp phép khai thác, sử dụng. Vậy làm thế nào để được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, đặc biệt là đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên?
Với mong muốn được đồng hành và giải đáp mọi vấn đề pháp lý mà Quý khách gặp phải, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hồ sơ đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
Bước 2: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, xem xét và thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận được giấy phép và thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên
A. Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép;
2. Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
3. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
B. Cơ quan giải quyết
Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi Trường.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
D. Kết quả thực hiện
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên.
3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép;
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
3. Vị trí công trình khai thác;
4. Mục đích khai thác, sử dụng nước;
5. Tầng chứa nước khai thác;
6. Tổng lưu lượng nước khai thác (m3/ngày đêm);
7. Thời gian đề nghị cấp phép (tối đa là 10 năm);
8. Chế độ khai thác (ngày/năm);
9. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo;
10. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép.
=> Xem thêm: Thủ tục xin giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ảnh 2. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
1. Điều kiện cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Theo Luật Tài nguyên nước 2012, nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất.
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng nước mà chưa có giấy phép tài nguyên nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước khi đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định. Theo đó, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định;
(2) Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
Lưu ý:
Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
(3) Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
Lưu ý:
Việc xử lý các hành vi vi phạm do thăm dò, khai thác, sử dụng nước không có giấy phép tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Như vậy, chỉ những tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì mới được cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên.
2. Căn cứ cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP,việc cấp phép tài nguyên nước phải trên cơ sở các căn cứ sau đây:
(1) Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, vùng và địa phương;
(2) Quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có các quy hoạch, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thì phải căn cứ vào khả năng nguồn nước và phải bảo đảm không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;
(3) Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong vùng;
(4) Báo cáo thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
(5) Nhu cầu khai thác, sử dụng nước thể hiện trong đơn đề nghị cấp phép.
Ngoài ra, khi cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, ngoài các căn cứ trên, còn phải căn cứ vào các quy định sau:
(1) Hạn chế khai thác nước dưới đất tại các khu vực sau đây:
- Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước;
- Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức;
- Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất;
- Khu vực có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.
(2) Các hình thức hạn chế khai thác nước dưới đất bao gồm:
- Hạn chế về đối tượng, mục đích khai thác;
- Hạn chế về lưu lượng, thời gian khai thác;
- Hạn chế về số lượng công trình, độ sâu, tầng chứa nước khai thác.
Như vậy, khi cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất ngoài việc căn cứ vào các điều kiện chung thì còn phải căn cứ vào các điều kiện riêng theo quy định.
3. Nguyên tắc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, việc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
(1) Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan; bảo vệ tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật;
(3) Ưu tiên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cung cấp nước cho sinh hoạt;
(4) Không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước khi thực hiện việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
(5) Phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Ảnh 3. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp, cấp lại giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
Câu hỏi 1: Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên có thời hạn mấy năm?
Trả lời:
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất như sau:
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Như vậy, theo quy định này thì giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm.
Câu hỏi 2: Ngưỡng khai thác nước dưới đất có tác dụng gì?
Trả lời:
Theo Luật Tài nguyên nước 2012 quy định:
Ngưỡng khai thác nước dưới đất là giới hạn cho phép khai thác nước dưới đất, nhằm bảo đảm việc khai thác:
(1) Không gây xâm nhập mặn;
(2) Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;
(3) Sụt, lún đất;
(4) Tác động xấu đến nguồn nước mặt và môi trường liên quan.
Câu hỏi 3: Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào?
Trả lời:
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định:
Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
(1) Giấy phép bị thu hồi;
(2) Giấy phép đã hết hạn;
(3) Giấy phép đã được trả lại.
Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực thì các quyền liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
Như vậy, giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bị chấm dứt hiệu lực khi thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục khai phí bảo vệ môi trường đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác khoáng sản
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính– Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn