SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương) một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất. 

CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM (CẤP TRUNG ƯƠNG)

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019; 

2. Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; 

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định và phải được sự đồng ý, cấp phép của cơ quan có thẩm quyền. Chính vì vậy trước khi làm việc người lao động nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động. Đối với người nước ngoài việc thực hiện thủ tục hành chính tại Việt Nam có thể gặp nhiều khó khăn. Nếu quý khách hàng mong muốn tìm đơn vị thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài uy tín, chuyên nghiệp hãy liên hệ với Công ty Luật TNHH TLK. 

Chung tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.

cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-cap-trung-uong

Ảnh 1. Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương)_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM (CẤP TRUNG ƯƠNG)

1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương)

Bước 1: Trước 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền; 

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xem xét hồ sơ; 

Bước 3: Tiếp nhận kết quả. 

=> Xem thêm: Những doanh nghiệp nào được tuyển dụng lao động nước ngoài 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương)

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm một số tài liệu sau đây:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu;

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp;

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc theo quy định; 

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm X 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài;

9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt;

10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ;

11. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

12. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

13. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử; hoặc,

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. 

3. Nội dung của Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Giấy phép lao động gồm những nội dung: 

1. Ảnh 4x6;

2. Thông tin cá nhân của người lao động; 

3. Thông tin về công việc: địa điểm làm việc, vị trí làm việc, chức danh; 

4. Thời hạn làm việc;

5. Tình trạng giấy phép lao động.

Lưu ý: Nếu người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động thì sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

=> Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định mới nhất 

cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-cap-trung-uong

Ảnh 2. Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương)_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM (CẤP TRUNG ƯƠNG)

1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì? 

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

(3) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

(4) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Trước khi làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người làm động nước ngoài tại Việt Nam cần xem xét người lao động có đáp ứng các điều kiện như trên hay không. Nếu không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì người lao động nước ngoài sẽ không được cấp phép làm việc tại Việt Nam. 

2. Những trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện  cấp giấy phép lao động? 

Những trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam bao gồm các trường hợp sau: 

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;

7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải; 

10. Ngoài ra còn một số trường hợp như: người nước ngoài vào Việt Nam cũng cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật phục vụ nghiên cứu; hoạt động thông tin, báo cáo do bộ ngoại giao cấp phép; có hộ chiếu công vụ và một số trường hợp khác theo quy định pháp luật. 

Có thể thấy những trường hợp người lao động nước ngoài không cần xin cấp giấy phép lao động trên là những người đã được cấp phép dưới hình thức khác, hoặc là trường hợp làm việc trong thời gian ngắn nên không cần cấp giấy phép lao động. Tuy không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng người sử dụng lao động vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. Quy định này nhằm đảm bảo sự quản lý của nhà nước đối với người lao động nước ngoài, nắm được thông tin người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam để có sự quản lý phù hợp. 

3. Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết; Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.

Theo đó trong mỗi trường hợp khác nhau thì thời hạn giấy phép lao động sẽ được xác định khác nhau. Việc xác định thời hạn lao động sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế làm việc của người lao động, hoạt động kinh doanh của tổ chức hay phụ thuộc vào thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên trong mọi trường hợp thời hạn lao động đều không được vượt quá 02 năm. 

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp phép lao động cho người lao động nước ngoài 

cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-cap-trung-uong

Ảnh 3. Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp trung ương)_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM (CẤP TRUNG ƯƠNG)

Câu hỏi 1: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động nhưng không có giấy phép lao động thì sao? 

Trả lời: 

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 

Ngoài ra người sử dụng lao động sử dụng lao động là người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. 

Như vậy người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động nhưng lại không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động được xem là hành vi vi phạm quy định pháp luật. Cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. 

Câu hỏi 2: Những trường hợp nào giấy phép lao động hết hiệu lực? 

Trả lời: 

Những trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực bao gồm: 

- Giấy phép lao động hết thời hạn;

- Chấm dứt hợp đồng lao động;

- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp;

- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp;

- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt;

- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động;

- Giấy phép lao động bị thu hồi.

Giấy phép lao động có thể hết hiệu lực đúng thời hạn ghi trong giấy phép hoặc hết hiệu lực trước thời hạn ghi trong giấy phép lao động. Những trường hợp hết hiệu lực trường thời hạn thường là do người lao động không thực hiện đúng nội dung lao được ghi trong giấy phép lao động. Ngoài ra giấy phép lao động hết hiệu lực có thể do người lao động nước ngoài thôi làm việc tại Việt Nam hay tổ chức của người sử dụng lao động chấm dứt hiệu lực. 

Câu hỏi 3: Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị mất, hư hỏng thì có được cấp lại không? 

Trả lời: 

Câu trả lời là có.

Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị mất, hư hỏng thì có thể xin cấp lại với trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật. 

Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo