SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CÓ CẦN GIẤY PHÉP LÁI XE KHI SỬ DỤNG XE NÂNG TAY ĐIỆN kHÔNG?

 

CÂU HỎI:

Thưa Luật sư, Công ty chúng tôi có  mua một số xe nâng tay điện và có nhu cầu thuê một số lao động để sử dụng xe nâng tay điện phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Vậy, mong Luật sư tư vấn cho Chúng tôi biết người sử dụng xe nâng tay điện có cần giấy phép lái xe không. Chúng tôi xin cảm ơn.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

1. Điều kiện thực hiện hoạt động khám chữa bệnh nhân đạo

2. Điều kiện để doanh nghiệp được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ

3. Thời gian kiểm định đường ống và bồn lpg (khí gas hóa lỏng)

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật giao thông đường bộ số: 23/2008/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;

2. Thông tư số: 51/2015/TT-BLĐTBXH được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 08 tháng 12 năm 2015;

3. Thông tư số: 12/2017/TT-BGTVT được Bộ Giao thông - Vận tải ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2017  Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN:

Cấu tạo xe nâng tay điện cũng tương tự như 1 chiếc xe nâng tay cơ khí, chỉ khác là thay vì sức người kéo khối hàng đi thì nó dùng 1 động cơ điện với 1 ắc quy có thể sạc điện nhiều lần. Ưu điểm của nó là công suất làm việc mạnh mẽ, tốc độ di chuyển lớn hơn và quan trọng nhất là nó rất an toàn. Cấu tạo của xe nâng tay điện thấp gồm: cần điều khiển, công tắc an toàn, bàn đứng chống rung động, một bộ ắc quy, bánh xe, mô tơ điện và bơm thủy lực.

Căn cứ Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 số: 23/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008 quy định về giấy phép lái, Điều 16 Thông tư Số: 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Tham chiếu quy định của pháp luật được viện dẫn nêu trên thấy rằng việc điều khiển xe nâng tay điện sẽ không cần giấy phép lái xe. Tuy nhiên, căn cứ mục 1.3.2, khoản 1.3, mục 1 QCVN 25: 2015/BLĐTBXH (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000KG trở lên) ban hành kèm theo thông tư Số: 51/2015/TT-BLĐTBXH quy định về người vận hành như sau: “Là người đã được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ về an toàn lao động, vệ sinh lao động; được cấp chứng chỉ vận hành xe nâng hàng và phải chịu trách nhiệm đối với việc chuyển động và nâng hạ tải của xe nâng hàng.”. Như vậy, người điều khiển xe nâng có tải trọng từ 1.000KG trở lên sẽ không có bằng lái nhưng phải đáp ứng điều kiện đã được được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ về an toàn lao động, vệ sinh lao động và đặc biệt là đã được cấp chứng chỉ vận hành xe nâng hàng. Hiện tại, có rất nhiều đơn vị có đủ điều kiện và chức năng đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo vận.

Kính thưa Quý khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động mình, chúng tôi xác định giá dịch vụ cạnh tranh, chất lượng công việc và sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu quan trọng nhất. Điều đó không chỉ được thể hiện cụ thể thông qua quy trình xử lý chuyên nghiệp, chất lượng công việc mà còn thể hiện ở những cam kết và ưu đãi mà chúng tôi dành tặng Quý Khách hàng.

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN:

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài;

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI:

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK                                     

  •  ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

  • Email: info@tlklawfirm.vn                      Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo