ĐIỀU KIỆN XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện tại, tôi đang có nhu cầu xin cấp giấy phép kinh doanh rượu. Tuy nhiên, tôi vẫn còn khá nhiều thắc mắc liên quan đến điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh rượu. Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Quy trình báo cáo tình hình sử dụng tem rượu, quyết toán tem rượu và báo cáo mất tem rượu
Thủ tục xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh rượu 2.
Thủ tục xin cấp lại giấy phép kinh doanh rượu do bị mất hoặc hỏng 3.
Cảm ơn Quý Khách đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị định số: 105/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2017 về kinh doanh rượu;
2. Nghị định số: 17/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Kinh doanh rượu ở Việt Nam là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh sản phẩm rượu thì phải đủ điều kiện và được cấp giấy phép kinh doanh rượu. Tuy nhiên, không phải bất cứ tổ chức, cá nhân nào cũng có thể nắm vững được các quy định pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh rượu này, bao gồm cả các điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh rượu. Hiểu được Quý Khách vẫn còn nhiều vướng mắc liên quan tới điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh, Công ty Luật TNHH TLK xin gửi tới Quý Khách hàng những giải đáp rõ ràng về điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh rượu và các bước tiến hành thông qua bài viết này:
Ảnh 1. Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh rượu?_Hotline: (+84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ĐIỀU KIỆN XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
1. Giấy phép kinh doanh rượu là gì?
Giấy phép kinh doanh rượu được hiểu là một loại giấy phép mà doanh nghiệp phải thực hiện xin cấp phép trước khi hoạt động kinh doanh rượu. Giấy phép kinh doanh rượu có thể tồn tại dưới một trong các hình thức sau:
- Giấy phép phân phối rượu;
- Giấy phép bán buôn rượu;
- Giấy phép bán lẻ rượu.
2. Nguyên tắc quản lý rượu
Theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP thì việc kinh doanh, quản lý rượu phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị định này;
- Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép; thương nhân bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5.5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện; hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất;
- Trong quá trình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy.
Lưu ý: Trong quá trình bán rượu tiêu dùng tại chỗ, thương nhân phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh rượu
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất;
3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định;
4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định;
5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu;
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định 105/2027/NĐ-CP.
Điều kiện cấp Giấy phép phân phối rượu:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu;
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
Điều kiện cấp Giấy phép bán buôn rượu:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu;
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.
Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ rượu:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Có thể thấy việc quản lý hoạt động kinh doanh rượu và thuốc lá nói chung và điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu và thuốc lá nói riêng tại Việt Nam được cấp phép và quản lý hoạt động kinh doanh rất chặt chẽ. Và ứng với mỗi loại hình kinh doanh là một loại giấy phép riêng biệt.
=> Xem thêm: Bán rượu dưới 5,5 độ không bắt buộc phải có Giấy phép
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh rượu
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo đúng quy định của pháp luật;
Bước 2: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Công thương và nhận Giấy biên nhận thời hạn trả kết quả;
Bước 3: Bộ Công thương xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành cấp giấy phép kinh doanh phân phối rượu cho doanh nghiệp;
Bước 4: Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh rượu.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
3. Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000);
4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất;
6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật;
7. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
3. Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất;
5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
3. Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
4. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ;
4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu;
5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
- Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
- Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.
C. Cách thức thực hiện:
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
D. Kết quả thực hiện:
Thương nhân nhận Giấy phép kinh doanh rượu.
Ảnh 2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh rượu_Hotline: (+84) 97 211 8764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
Câu hỏi 1: Sắp tới, tôi dự tính thuê mặt bằng để bán lẻ rượu ở Thành phố nhưng địa điểm đó là địa điểm thuê chứ không phải thuộc quyền sở hữu nhà của tôi, vậy tôi có thể thuê mặt bằng này để kinh doanh rượu không?
Trả lời:
Theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về bán lẻ rượu như sau:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Như vậy, Quý Khách hàng cần đáp ứng các điều kiện còn lại nêu trên để bán lẻ rượu. Còn xét về địa chỉ mặc dù Quý Khách hàng không phải chủ sử hữu ở đó nhưng có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng (ở đây có thể hiểu là dựa vào hợp đồng thuê địa điểm các bên ký kết và thể hiện quyền sử dụng hợp pháp). Do đó, Quý Khách hàng hoàn toàn được phép sử dụng địa điểm thuê để kinh doanh.
Câu hỏi 2: Theo quy định hiện hành thì hộ kinh doanh có thể bán buôn rượu có độ cồn trên 5,5 hay không?
Trả lời: Không
Căn cứ theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì việc kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, có quy định một trong những điều kiện bán buôn rượu như sau: “Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật”. Mà theo Luật Doanh nghiệp 2020 thì hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp.
Như vậy, hộ kinh doanh không thể bán buôn rượu có độ cồn trên 5,5 độ. Hộ kinh doanh được phép bán lẻ rượu hoặc bán rượu tiêu dùng tại chỗ (có độ cồn từ 5,5 độ trở lên) theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
Câu hỏi 3: Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu là bao nhiêu ngày? (trường hợp rượu có độ cồn trên 5,5 độ).
Trả lời:
Về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh doanh rượu (bao gồm bán lẻ rượu) quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP thành kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên. Theo đó, thời gian giải quyết quy định như sau:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Như vậy, từ các quy định trên cho thấy thời gian giải quyết cấp giấy phép bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: (+84) 243 2011 747 Hotline: (+84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn