GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN CÓ SỰ KHÁC BIỆT NHƯ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi ký hợp đồng cộng tác viên với công ty đang làm. Hiện nay, giữa tôi và công ty đang xảy ra tranh chấp, tuy nhiên tôi không biết phương thức giải quyết tranh chấp của hợp đồng cộng tác viên có khác so với hợp đồng lao động không. Vì vậy cho tôi hỏi: Giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
3. Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Bộ luật tố tụng dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;
3. Luật trọng tài thương mại số: 54/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010 ngày;
4. Luật bảo hiểm xã hội số: 58/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;
5. Luật bảo hiểm y tế số: 28/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020;
6. Luật việc làm số: 38/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;
7. Nghị định số: 22/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 02 năm 2017 quy định về hòa giải thương mại;
8. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hợp đồng cộng tác viên là văn bản quan trọng trong quan hệ giữa doanh nghiệp và cộng tác viên. Đối với một số doanh nghiệp, để đáp ứng nhu cầu nhân lực ngắn hạn, các doanh nghiệp thường tuyển dụng các cộng tác viên để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên, nhiều người lao động vẫn chưa phân biệt được khi phát sinh tranh chấp thì việc giải quyết tranh chấp giữa hợp đồng cộng tác viên và hợp đồng lao động có gì khác nhau. Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Việc xác định đúng các cách thức xử lý vấn đề sẽ giúp cho các bên giải quyết dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề Giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như thế nào?
Ảnh 1. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như thế nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI SỰ KHÁC BIỆT KHI GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
1. Hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng cộng tác viên là gì?
Theo Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động có sự thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Hiện nay, các văn bản pháp luật không quy định cụ thể thế nào là hợp đồng cộng tác viên, tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng cộng tác viên là việc các doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan thực hiện tuyển dụng nhân viên vào làm việc dưới hình thức cộng tác viên trong đó nhân viên chịu sự ràng buộc với công ty về một số nội dung như: nội quy, quy chế làm việc của công ty, làm việc như người làm công ăn lương, tuân thủ các quy định về thời gian làm việc, số ngày làm việc, ... người được tuyển dụng làm việc theo chế độ người lao động trong hợp đồng lao động.
Như vậy, về bản chất hợp đồng cộng tác viên cũng là một dạng hợp đồng lao động. Điểm khác của hợp đồng cộng tác viên là thực một công việc tự do, không gò bó, mang tính chủ động cao.
2. Nội dung của hợp đồng cộng tác viên
Do hợp đồng cộng tác viên cũng được các bên thỏa thuận về các vấn đề như. Vì thế, theo Bộ Luật lao động 2019, hợp đồng lao động có thể có những nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
(2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
(3) Công việc và địa điểm làm việc;
(4) Thời hạn của hợp đồng lao động;
(5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
(7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
(8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
(9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
(10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Như vậy, hợp đồng cộng tác viên cũng là là căn cứ để phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Do đó, nội dung của hợp đồng cũng phải ghi nhận rõ các vấn đề cơ bản về quyền lợi của các bên.
=> Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại cơ sở
3. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như thế nào?
Hợp đồng cộng tác viên có thể tồn tại dưới dạng hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ. Nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì giải quyết tranh chấp tương tự như hợp đồng lao động. Còn hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như sau:
Phương thức giải quyết tranh chấp |
Hợp đồng lao động |
Hợp đồng cộng tác viên |
Hòa giải |
- Hòa giải tại hòa giải viên lao động. - Hòa giải viên lao động là người do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hòa giải viên lao động nhận được yêu cầu từ bên yêu cầu giải quyết tranh chấp hoặc từ cơ quan, hòa giải viên lao động phải kết thúc việc hòa giải. |
- Hòa giải thương mại. - Đây là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp. - Ngoài hai bên tranh chấp tham gia, trong hòa giải thương mại còn có bên thứ ba là hòa giải viên – là cầu nối, trung gian giúp các bên giải quyết những khúc mắc trong tranh chấp. |
Trọng tài |
- Hội đồng trọng tài lao động. - Trên cơ sở đồng thuận, các bên tranh chấp có quyền yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp trong trường hợp không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải, hết thời hạn hòa giải hoặc hòa giải không thành. Khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp, các bên không được đồng thời yêu cầu Tòa án giải quyết. |
- Trọng tài thương mại. - Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận. Hội đồng trọng tài khi đưa ra phán quyết thì phán quyết đó có hiệu lực thi hành ngay, các bên không được quyền kháng cáo lên Trọng tài cấp trên hoặc ra Tòa án. Tuy nhiên, các bên vẫn có quyền thách thức phán quyết của Trọng tài ra Tòa án, có quyền yêu cầu Hủy phán quyết của Trọng tài. |
Như vậy, hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như trên.
=> Xem thêm: Quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các bên trong giải quyết tranh chấp lao động?
Ảnh 2. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như thế nào?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN CÓ SỰ KHÁC BIỆT NHƯ THẾ NÀO?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Hợp đồng cộng tác viên có thể tồn tại dưới dạng hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ. Nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì giải quyết tranh chấp tương tự như hợp đồng lao động. Nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên có sự khác biệt như sau:
(1) Giải quyết tranh chấp theo phương thức hòa giải:
- Hợp đồng lao động: Hòa giải tại hòa giải viên lao động
- Hợp đồng cộng tác viên: Hòa giải thương mại
(2) Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài:
- Hợp đồng lao động: Hội đồng trọng tài lao động
- Hợp đồng cộng tác viên: Trọng tài thương mại
=> Xem thêm: Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các bên trong giải quyết tranh chấp lao động
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp về lao động tập thể
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI SỰ KHÁC BIỆT KHI GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Câu hỏi 1: Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Trả lời: Tùy trường hợp
Đối với hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thì người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Do vậy, nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động đáp ứng thời gian lao động thì phải đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì đây được coi là một thỏa thuận dân sự. Căn cứ theo quy định về quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng cộng tác viên và quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên. Có thể thấy giữa người tuyển dụng và cộng tác viên không có bất cứ ràng buộc nào về nội quy, quy chế hoạt động của công ty về các vấn đề liên quan khác như quy định trong hợp đồng lao động. Vì thế không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp cho đối tượng này.
Như vậy, tùy từng hình thức của hợp đồng cộng tác viên sẽ đặt ra yêu cầu đóng bảo hiểm xã hội cho cộng tác viên.
Câu hỏi 2: Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bao lâu?
Trả lời:
Bản chất của việc làm cộng tác viên là công việc tự do và không bị gò bò nhiều. Vì thế thường sẽ là hợp đồng có xác định thời hạn. Theo Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động xác định thời hạn thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Như vậy, tùy theo sự thỏa thuận giữa 2 bên về thời hạn tuy nhiên không được quá 36 tháng.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị hòa giải viên cơ sở tiến hành hòa giải tranh chấp lao động
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn