HÀNH VI THAM NHŨNG CÓ THỂ BỊ TRUY CỨU TỘI DANH NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, tôi đang có thắc mắc, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi đọc báo thấy hiện nay có những trường hợp là lãnh đạo trong các cơ quan, tổ chức bị tố giác về hành vi tham nhũng và bị xử lý với nhiều tội khác nhau.Tôi muốn hỏi hành vi tham nhũng có thể bị truy cứu tội danh nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Đang chấp hành hình phạt tù thì có được hưởng lương hưu không?
2. Bị phạt tù cho hưởng án treo có bị áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc không?
3. Có thể áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt đối với các trường hợp nào?
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc Hội thông qua ngày 10 tháng 07 năm 2017;
2. Luật phòng chống tham nhũng số: 36/2018/QH14 được Quốc Hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2018;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Tham nhũng là loại tội phạm đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. Tính nguy hiểm của loại tội phạm này thể hiện ở chỗ nó làm phương hại đến lợi ích quốc gia, đến sự thụ hưởng các quyền và lợi ích của người nghèo, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự gia tăng bất công trong xã hội, làm xói mòn niềm tin của người dân đối với Nhà nước. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về hành vi tham nhũng? Hành vi tham nhũng có thể bị truy cứu tội danh nào? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Việc xác định đúng các cách thức xử lý vấn đề sẽ giúp cho các bên giải quyết dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Ảnh 1. Hành vi tham nhũng có thể bị truy cứu tội danh nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HÀNH VI THAM NHŨNG CÓ THỂ BỊ TRUY CỨU TỘI DANH NÀO
1. Tham nhũng là gì?
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. Trong đó:
(1) Đối tượng tham nhũng là người được bổ nhiệm, bầu cử, tuyển dụng, ký hợp đồng… có hoặc không có hưởng lương có quyền hạn nhất định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định được giao.
(2) Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để đạt được lợi ích vật chất hoặc phi vật chất không chính đáng.
Như vậy, theo định nghĩa, đối tượng tham nhũng phải là người có chức vụ, quyền hạn và người này phải lợi dụng chính chức vụ, quyền hạn này để đạt được một lợi ích nào đó không chính đáng.
2. Các hành vi bị coi là tham nhũng
2.1 Trong khu vực Nhà nước
Các hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức cũng được nêu tại Luật Phòng, chống tham nhũng gồm các hành vi:
(1) Tham ô tài sản;
(2) Nhận hối lộ;
(3) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
(4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
(5) Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
(6) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
(7) Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
(8) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
(9) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
(10) Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
(11) Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
(12) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
Như vậy, các hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức gồm 12 hành vi được nêu trên.
2.2 Ngoài khu vực Nhà nước
Không chỉ đặt ra hành vi tham nhũng với cán bộ, công chức, viên chức mà ngoài khu vực Nhà nước, Luật Phòng, chống tham nhũng cũng quy định hành vi tham nhũng tại khu vực Nhà nước.
Theo đó, hành vi này do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước sẽ do người có chức vụ, quyền hạn trong khu vực ngoài Nhà nước thực hiện gồm: Tham ô tài sản; đưa hoặc nhận hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp vì vụ lợi.
=> Xem thêm: Quyền lợi của người đã tố giác hoặc báo tin về tội phạm
3. Hành vi tham nhũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội danh nào?
Nếu chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng, đủ yếu tố cấu thành tội phạm một trong các Tội về tham nhũng quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 thì sẽ có mức phạt tù cao nhất là tử hình.
Trong đó, có thể kể đến các tội sau đây:
(1) Tội tham ô tài sản nêu tại Bộ luật Hình sự 2015;
(2) Tội nhận hối lộ tại Bộ luật Hình sự 2015;
(3) Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản tại Bộ luật Hình sự 2015;
(4) Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ tại Bộ luật Hình sự 2015;
(5) Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ tại Bộ luật Hình sự 2015;
(6) Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi tại Bộ luật Hình sự 2015;
(7) Tội giả mạo trong công tác tại Bộ luật Hình sự 2015.
Theo đó, trên đây gồm 07 tội danh chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng có thể bị truy tố tùy vào từng mức độ của hành vi, hậu quả hành vi tham nhũng gây ra cùng với các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì người vi phạm sẽ được áp dụng mức hình phạt phù hợp.
=> Xem thêm: Tư vấn hỗ trợ bị can trong việc xin tự thú
Ảnh 2. Hành vi tham nhũng có thể bị truy cứu tội danh nào?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: HÀNH VI THAM NHŨNG CÓ THỂ BỊ TRUY CỨU TỘI DANH NÀO
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Hành vi tham nhũng có thể bị truy tố tùy vào 07 tội bao gồm:
(1) Tội tham ô tài sản;
(2) Tội nhận hối lộ;
(3) Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
(4) Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ;
(5) Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ;
(6) Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
(7) Tội giả mạo trong công tác.
Tùy từng mức độ của hành vi, hậu quả hành vi tham nhũng gây ra cùng với các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì người vi phạm sẽ được áp dụng mức hình phạt phù hợp.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Phòng chống tham nhũng và chế tài áp dụng
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI HÀNH VI THAM NHŨNG CÓ THỂ BỊ TRUY CỨU TỘI DANH NÀO
Câu hỏi 1: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong phòng, chống tham nhũng?
Trả lời:
Tại Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng như sau:
(1) Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
(2) Công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng.
Như vậy, Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Ngoài ra, công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng.
Câu hỏi 2: Các hành vi khác vi phạm pháp luật về Phòng chống tham nhũng gồm những hành vi nào?
Trả lời:
Theo Luật Phòng chống tham nhũng liệt kê các hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, gồm:
(1) Vi phạm quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
(2) Vi phạm quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ;
(3) Vi phạm quy định về quy tắc ứng xử;
(4) Vi phạm quy định về xung đột lợi ích;
(5) Vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn;
(6) Vi phạm quy định về nghĩa vụ báo cáo về hành vi tham nhũng và xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng;
(7) Vi phạm quy định về nghĩa vụ trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm;
(8) Vi phạm quy định về thời hạn kê khai tài sản, thu nhập hoặc vi phạm quy định khác về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Như vậy, có 08 hành vi vi phạm khác được Luật phòng chống tham nhũng quy định.
Câu hỏi 3: Cơ quan thanh tra, kiểm toán tiến hành thanh tra, kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng trong những trường hợp nào?
Trả lời:
Hoạt động thanh tra, kiểm toán là một trong những kênh quan trọng, hiệu quả để phát hiện và xử lý tham nhũng. Chính vì vậy, Luật Phòng chống tham nhũng 2018 đã bổ sung quy định: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh, Kiểm toán Nhà nước ra quyết định thanh tra, kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng khi có căn cứ theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Kiểm toán nhà nước.
Như vậy, việc quy định như trên nhằm làm rõ trách nhiệm của các cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước trong phạm vi thẩm quyền về thanh tra, kiểm toán các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Kiểm toán Nhà nước. Đồng thời, nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước trong phát hiện và xử lý các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng.
=> Xem thêm: 09 trường hợp xung đột lợi ích theo Luật phòng, chống tham nhũng
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn