SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi và anh A có ký kết một hợp đồng mượn tài sản, theo đó tôi cho anh A mượn chiếc xe máy AB trong vòng 2 tháng để anh A thuận tiện đưa đón con đi học và đi làm. Tuy nhiên, tầm 01 tháng sau ngày ký kết hợp đồng mượn tài sản thì tôi phát hiện hàng xóm không dùng xe để đưa đón con và đi làm mà cho một người khác thuê lấy tiền, dù chưa có sự đồng ý của tôi. Trường hợp này tôi có quyền yêu cầu hàng xóm trả lại xe dù chưa hết thời hạn của hợp đồng mượn tài sản hay không? Vậy cho tôi hỏi, Quy định pháp luật về hợp đồng mượn tài sản? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản.

2. Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công.

3. Tài sản là gì? Phân biệt các loại tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hợp đồng mượn tài sản là một loại hợp đồng dân sự thông dụng, theo đó, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền còn bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Quý khách gặp vướng mắc và quan tâm đến các quy định pháp luật về hợp đồng mượn tài sản? Thông qua bài viết dưới đây, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc cho của quý khách về vấn đề trên.

quy-dinh-phap-luat-ve-hop-dong-muon-tai-san

Ảnh 1. Quy định pháp luật về hợp đồng mượn tài sản?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

1. Thế nào là hợp đồng mượn tài sản?

Theo Bộ luật dân sự 2015, quy định về hợp đồng mượn tài sản như sau:

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Như vậy, quan hệ mượn tài sản được hình thành kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Sau khi các bên thỏa thuận xong nội dung cơ bản của hợp đồng nhưng chưa chuyển giao tài sản, không thể bắt buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ của họ.

=> Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản.

1.1. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng không có đền bù. Bên mượn tài sản có quyền sử dụng tài sản của bên cho mượn mà không phải trả tiền sử dụng tài sản.

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng đơn vụ. Bên cho mượn tài sản có quyền yêu cầu bên mượn trả lại tài sản mượn khi tới hạn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Bên mượn có nghĩa vụ trả lại tài sản mượn theo yêu cầu của bên cho mượn.

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế. Khi chuyển giao tài sản cho bên mượn là thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.

Như vậy, sau khi sử dụng tài sản đi mượn, bên mượn phải trả lại đúng tài sản đã mượn cho bên cho mượn tài sản. Nếu tài sản mượn bị mất, hư hỏng thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về bên mượn tài sản đó.

2. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định về đối tượng của hợp đồng mượn tài sản như sau: 

Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản. Tài sản không tiêu hao là tài sản khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.

Như vậy, đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là tất cả những tài sản không tiêu hao. 

=> Xem thêm: Tài sản là gì? phân biệt các loại tài sản theo quy định tại Bộ luật Dân sự.

3. Trách nhiệm của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng mượn  tài sản

3.1. Bên mượn tài sản

Theo Bộ luật Dân sự 2015, quy định về quyền của bên mượn tài sản như sau:

Thứ nhất, được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

Thứ hai, Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận;

Thứ ba, Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Như vậy, bên mượn tài sản cần phải ý thức được tài sản mượn cũng như tài sản của mình và khi sử dụng phải cẩn thận, không làm hư hỏng tài sản hoặc khai thác tối đa công dụng của tài sản làm thiệt hại cho bên kia. Khi sử dụng tài sản, nếu làm hư hỏng, mất mát thì phải bồi thường thiệt hại; hết hạn hợp đồng phải trả lại tài sản trong tình trạng ban đầu.

Bên cạnh những quyền lợi được hưởng, Bộ luật Dân sự 2015, quy định về nghĩa vụ của bên mượn tài sản như sau:

Thứ nhất, giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

Thứ hai, Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn;

Thứ ba, Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được;

Thứ tư, bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn;

Thứ năm, bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Như vậy, khi bên mượn cố ý vi phạm nghĩa vụ của mình như sử dụng tài sản không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận, thiếu cẩn thận hoặc tự ý cho người khác mượn, thuê tài sản mà không có sự đồng ý của bên cho mượn thì bên cho mượn có quyền hủy hợp đồng.

=> Xem thêm: Thế nào là giải thích hợp đồng 

3.2. Bên cho mượn tài sản

Theo Bộ luật Dân sự 2015, quy định về quyền của bên cho mượn tài sản như sau:

Thứ nhất, đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý;

Thứ hai, đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn;

Thứ ba, yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

Như vậy, khi hợp đồng hết hạn hoặc nếu có lý do chính đáng, bên cho mượn có quyền đòi lại tài sản của mình. Neu hợp đồng chưa hết hạn, bên cho mượn muốn đòi lại tài sản thì phải thông báo trước cho bên mượn một thời gian hợp lý để chuẩn bị trả lại tài sản.

Để đảm bảo quyền và lợi ích của bên mượn tài sản, Bộ luật Dân sự 2015, quy định về nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản như sau:

Thứ nhất, cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;

Thứ hai, thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận;

Thứ ba, bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

Như vậy, bên cho mượn phải thông báo cho bên mượn biết về chất lượng và khả năng sử dụng tài sản, cung cấp các thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và các khuyết tật của tài sản. Nếu biết những khuyết tật của tài sản mà cố ý không thông báo cho bên mượn, khi sử dụng tài sản gây thiệt hại cho bên mượn, bên cho mượn phải bồi thường thiệt hại. 

=> Xem thêm: Phân biệt hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ

quy-dinh-phap-luat-ve-hop-dong-muon-tai-san

Ảnh 2. Quy định pháp luật về hợp đồng mượn tài sản?_Hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Quan hệ cho mượn tài sản được hình thành kể từ thời điểm bắt đầu chuyển giao tài sản. Sau khi các bên đã thỏa thuận xong về nội dung cơ bản của hợp đồng nhưng chưa tiến hành chuyển giao tài sản, không thể bắt buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ của họ. Trong hợp đồng mượn tài sản, bên cho mượn chuyển giao tài sản của mình cho bên kia sử dụng trong một thời hạn quy định theo thỏa thuận mà không được sự đền bù nào từ bên mượn tài sản. Do vậy, vì lợi ích của bên mượn tài sản nên bên cho mượn sẽ phải tự giác tham gia hợp đồng mà không tính toán gì đến lợi ích kinh tế.

Pháp luật Việt Nam và Bộ Luật Dân sự 2015 đã quy định về đối tượng của hợp đồng, trách nhiệm của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng như: quyền, nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản và quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

Câu hỏi 1: Hợp đồng mượn tài sản được chấm dứt khi nào?

Trả lời:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định về trường hợp chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định không còn như sau: Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trường hợp vật phải giao là vật đặc định không còn. Các bên có thể thỏa thuận thay thế vật khác hoặc bồi thường thiệt hại.

Như vậy, nghĩa vụ trả tài sản mượn chấm dứt, bên mượn tài sản có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại hoặc thỏa thuận thay thế vật khác cho chủ sở hữu tài sản. Trong đó, mức bồi thường do các bên thỏa thuận hoặc do Tòa án quyết định trên cơ sở kết quả định giá của cơ quan chuyên môn cũng như yếu tố lỗi của các bên đối với thiệt hại.

Câu hỏi 2: Nội dung hợp đồng mượn tài sản được quy định như thế nào?

Trả lời: 

Nội dung của hợp đồng mượn tài sản được quy định như nội dung hợp đồng dân sự tại Bộ Luật Dân sự 2015, như sau:

Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng các nội dung sau đây:

- Đối tượng của hợp đồng;

- Số lượng, chất lượng;

- Giá, phương thức thanh toán;

- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

- Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, nội dung chính của hợp đồng dân sự là những điều khoản mà các chủ thể tham gia hợp đồng đã thỏa thuận, như các điều khoản xác định những quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên trong hợp đồng. Đây cũng chính là điều khoản cần phải có trong một hợp đồng.

=> Xem thêm: Quy định pháp luật về hợp đồng theo mẫu

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                         Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo