QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ ĐƯỢC DÙNG ĐỀ HỢP TÁC KINH DOANH KHÔNG? ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC NHƯ THẾ NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện tôi đang tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan tới tài sản được dùng để hợp tác kinh doanh. Cho tôi hỏi, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư có được dùng để hợp tác kinh doanh không? Điều kiện và thủ tục thực hiện như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
3. Tư vấn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đất đai
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
4. Thông tư số: 03/2021/TT-BKHĐT được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09 tháng 4 năm 2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh. Việc nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh thông qua phương thức góp vốn sẽ có thể dẫn đến những thay đổi khiến nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư. Trong một số trường hợp mà pháp luật có quy định, nhà đầu tư sẽ phải tiến hành xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được điều chỉnh. Do vậy, thực hiện thủ tục xin điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh là công việc hết sức cần thiết. Để giải đáp thắc mắc của Quý Khách hàng đối với câu hỏi: “Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư có được dùng để hợp tác kinh doanh không? Điều kiện và thủ tục thực hiện như thế nào?”, qua bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này để Quý Khách hàng có được cái nhìn rõ nét, toàn diện hơn.
Ảnh 1. Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh_ Hotline: 097 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VIỆC SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐỂ HỢP TÁC KINH DOANH
1. Điều kiện để nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
Để sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
2. Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có);
3. Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (nếu có);
4. Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
5. Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định pháp luật;
6. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
7. Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Các trường hợp phải tiến hành điều chỉnh dự án đầu tư khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
Nhà đầu tư phải tiến hành điều chỉnh dự án đầu tư nếu việc hợp tác kinh doanh làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc thay đổi nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
3. Ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh trong đó sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để tiến hành hoạt động kinh doanh
Nhà đầu tư có thể sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh. Việc hợp tác kinh doanh trong trường hợp này thường được thực hiện thông qua ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất trong nước. Theo cấu trúc của hợp đồng này, các bên không thành lập tổ chức kinh tế mà hợp tác với nhau sử dụng quyền sử dụng đất của dự án và/hoặc các nguồn lực sẵn có khác của mình để đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
Ảnh 2. Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh _ Hotline: 097 211 8764
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỂ HỢP TÁC KINH DOANH
1. Các bước thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật;
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;
Bước 3: Sửa đổi và bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có);
Bước 4: Tiếp nhận kết quả:
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục như sau:
A. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh;
3. Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh;
4. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh;
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh;
6. Bản sao một trong các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất;
7. Bản sao một trong các tài liệu sau đây của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
8. Văn bản ủy quyền cho người đại diện nhà đầu tư tiến hành thủ tục và bản sao giấy chứng thực cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
9. Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ tùy thuộc vào trường hợp thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư (Cụ thể: Xin quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư hoặc xin điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục.
B. Cơ quan giải quyết:
- Đối với dự án phải xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi thực hiện dự án.
Thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư: Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi thực hiện dự án.
- Đối với dự án không cần xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi thực hiện dự án.
C. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính công ích cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền sau khi kê khai thông tin trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia về đầu tư.
Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ trực tuyến, nếu nhà đầu tư không nộp hồ sơ bản cứng cho cơ quan đăng ký đầu tư thì hồ sơ trực tuyến hết hiệu lực.
D. Kết quả thực hiện:
- Đối với dự án phải xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Đây là cơ sở để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được điều chỉnh trong trường hợp này;
- Đối với dự án không cần xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được điều chỉnh.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi có thể thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHI SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐỂ HỢP TÁC KINH DOANH
Câu hỏi 1: Trường hợp phải xin UBND tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư do dùng quyền sử dụng đất của dự án để hợp tác kinh doanh cần nộp bao nhiêu bộ hồ sơ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đối với việc nhà đầu tư dùng quyền sử dụng đất của dự án để hợp tác kinh doanh thuộc trường hợp phải xin Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, nhà đầu tư tiến hành chuẩn bị và nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền.
Nhà đầu tư sẽ nhận được kết quả giải quyết thủ tục trong thời hạn 35 - 40 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi 2: Điều kiện cần đáp ứng khi nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh là gì?
Căn cứ Điều 52 và Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh cần đáp ứng điều kiện như sau:
1. Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất và của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
2. Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có);
3. Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (nếu có);
4. Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
5. Điều kiện về góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp phải đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
6. Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn