SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NHẬN CHUYỂN NƯỢNG PHẦN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH KINH DOANH NGÀNH NGHỀ KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THÌ CÓ CẦN LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP HAY KHÔNG?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện nay, tôi đang có dự định đầu tư tại Việt Nam, trong đó có nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty TNHH. Vậy, cho tôi hỏi: nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty TNHH kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì có cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?

2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép kinh doanh khi nào?

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp: số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2022;

2. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Trong công ty TNHH một thành viên mà có nhà đầu tư nước ngoài đóng vai trò là chủ sở hữu công ty thì theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, chủ sở hữu công ty có quyền quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho cá nhân, tổ chức khác.

Vậy nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì có cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay không? Hiểu được những băn khoăn, trăn trở của Quý Khách hàng, trong bài viết này, chúng tôi xin cung cấp cho Quý Khách hàng những nội dung cơ bản nhất về Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì có cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay không?

 

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-nhan-chuyen-nuong-phan-von-gop-cua-thanh-vien-cong-ty-tnhh-kinh-doanh-nganh-nghe-khong-co-dieu-kien-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-thi-co-can-lam-thu-tuc-dang-ky-gop-von-mua-co-phan-phan-von-gop-hay-khong

Ảnh 1. Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì có cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay không?_Hotline: +(84) 97 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VIỆC THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH KINH DOANH NGÀNH NGHỀ KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN

1. Chuyển nhượng vốn góp là gì?

Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH được hiểu là thành viên hoặc chủ sở hữu chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp của mình cho thành viên hay cá nhân, tổ chức khác không phải là thành viên của công ty. Chuyển nhượng có thể được thực hiện dưới các hình thức: bán, tặng cho, để lại thừa kế,...

“Nhà đầu tư nước ngoài” theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN bao gồm: cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua việc góp vốn, mua lại cổ phần, phần vốn góp của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc không có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài. Khi nhà đầu tư nước ngoài sở hữu tỷ lệ vốn điều lệ từ 51% trở lên, doanh nghiệp đó sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Quy định về mua lại phần vốn góp

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2022, thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

- Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

- Tổ chức lại công ty;

- Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.

Như vậy, Thành viên trong công ty TNHH được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong Công ty. Nếu sau 15 ngày mà công ty không thể thanh toán phần vốn góp của thành viên yêu cầu, thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác, là thành viên hoặc không phải là thành viên của Công ty.

3. Quy định về chuyển nhượng phần vốn góp 

Trừ trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

- Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;

- Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

Như vậy, thành viên trong công ty được quyền chào bán một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho thành viên khác. Và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên trong Công ty nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. Nếu việc chuyển nhượng dẫn đến việc Công ty chỉ còn một thành viên thì thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH một thành viên.

4. Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì có cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay không?

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020Nghị định 31/2020/NĐ-CP thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông trong các trường hợp sau:

- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

- Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại Luật Đầu tư 2020 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới 51% lên 51% trở lên và tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên trong tổ chức kinh tế.

Do vậy, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư khi góp thêm vốn điều lệ và/hoặc thay đổi thành viên, cổ đông nước ngoài.

 

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-nhan-chuyen-nuong-phan-von-gop-cua-thanh-vien-cong-ty-tnhh-kinh-doanh-nganh-nghe-khong-co-dieu-kien-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-thi-co-can-lam-thu-tuc-dang-ky-gop-von-mua-co-phan-phan-von-gop-hay-khong

Ảnh 2. Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH kinh doanh ngành, nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì có cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hay không?_Hotline: +(84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH KINH DOANH NGÀNH NGHỀ KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN

Câu hỏi 1: Tôi là một người nước ngoài muốn góp vốn vào một doanh nghiệp tại Việt Nam, vậy pháp luật Việt Nam có cho phép người nước ngoài góp vốn giống như người Việt Nam hay không?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đầu tư 2020 việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

- Thứ nhất, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

+ Hình thức đầu tư;

+ Phạm vi hoạt động đầu tư;

+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.;

- Thứ hai, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định;

- Thứ ba, quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

 Luật Đầu tư 2020 cũng có quy định như sau:

- Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.

- Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

+ Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

+ Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài sẽ bị hạn chế góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam nếu doanh nghiệp này kinh doanh ngành, nghề mà nhà đầu tư nước ngoài chưa được tiếp cận thị trường hoặc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Câu hỏi 2: Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp được thực hiện theo những hình thức nào? 

Trả lời:

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020 có quy định về hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:

- Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

+ Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

+ Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

+ Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc hai trường hợp đã nêu trên.

- Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

+ Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

+ Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

+ Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc ba trường hợp nêu trên.

=> Xem thêm: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép kinh doanh khi nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                        Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo