SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện tại, tôi đang có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, tôi vẫn còn khá nhiều thắc mắc liên quan đến vấn đề về thẩm quyền cấp Giấy phép cũng như thành phần hồ sơ. Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Hồ sơ công bố phù hợp an toàn vệ sinh thực phẩm đối với thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất nhập khẩu

2. Phương án xử lý trong trường hợp Cục an toàn thực phẩm không đồng ý với nội dung quảng cáo đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe của tổ chức, cá nhân

3. Đối tượng thực hiện thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Cảm ơn Quý Khách đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật An toàn thực phẩm số: 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2010;

2. Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 02 tháng 02 năm 2018 về hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm;

3. Thông tư số: 38/2018/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành ngày 25 tháng 12 năm 2018 quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hiện nay, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm là một vấn đề cấp thiết của xã hội. Bởi thế, các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống cần thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm, các doanh nghiệp vẫn còn nhiều vướng mắc liên quan tới quy trình thực hiện, điều kiện cần đáp ứng cũng như thắc mắc về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Do đó, để làm rõ quy trình thực hiện thủ tục này cũng như thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Công ty Luật TNHH TLK xin gửi tới Quý Khách hàng bài viết dưới đây:

tham-quyen-cap-giay-chung-nhan-co-so-du-dieu-kien-an-toan-thuc-pham

Ảnh 1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG

1. An toàn thực phẩm là gì?

Theo Luật An toàn thực phẩm năm 2010, khái niệm thực phẩm và an toàn thực phẩm được quy định như sau:

"Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm”;

An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.”;

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khỏe, tính mạng con người.”;

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm được hiểu là là giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đảm bảo an toàn đối với sức khỏe, tính mạng con người theo quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác theo quy định pháp luật.

2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Theo Công văn 5845/BCT-KHCN năm 2013 của Sở Công Thương các tỉnh/thành phố về việc hướng dẫn triển khai thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm được phân công tại Luật An toàn thực phẩm năm 2010, Bộ Công Thương quy định như sau:

- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều sản phẩm do từ 2 Bộ quản lý trở lên: Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn, thụ lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sản xuất, kinh doanh;

- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều sản phẩm có quy mô vừa do Bộ Công Thương và Sở Công Thương hướng dẫn, thụ lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sản xuất, kinh doanh.

3. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

2. Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân khi đã có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì bắt buộc vẫn phải duy trì đáp ứng những điều kiện trên trong suốt quá trình hoạt động. Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

=> Xem thêm: Xin xác nhận kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm như thế nào?

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm 

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm;

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ;

Bước 3: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu cần);

Bước 4: Nhận kết quả về Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm 

A. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành;

6. Giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục (Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);

7. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết:

Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

C. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

D. Kết quả thực hiện:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đáp ứng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau khi được Cơ quan Nhà nước kiểm tra thực tế.

Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống bị từ chối cấp Giấy chứng nhận thì Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

tham-quyen-cap-giay-chung-nhan-co-so-du-dieu-kien-an-toan-thuc-pham

Ảnh 2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm_Hotline: (+84) 97 211 8764

III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

Câu hỏi 1: Tôi có mở một cơ sở để sản xuất, kinh doanh sản phẩm hộp đựng thức ăn. Cho hỏi tôi có cần phải tới cơ quan có thẩm quyền xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là có.

Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

- Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

+ Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

+ Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

+ Sơ chế nhỏ lẻ;

+ Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

+ Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

+ Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

+ Nhà hàng trong khách sạn;

+ Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

+ Kinh doanh thức ăn đường phố;

+ Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực;

- Các cơ sở quy định tại Luật An toàn thực phẩm năm 2010 phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

Như vậy, theo quy định như trên cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thì không cần xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Do đó khi bạn mở cơ sở sản xuất hộp đựng thức ăn thì không cần tới cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục này. Tuy nhiên bạn cần phải đảm bảo chấp hành các quy định khác của pháp luật về đăng ký kinh doanh cũng như an toàn thực phẩm.

Câu hỏi 2: Mẹ tôi bán đồ ăn vặt ở đường phố có cần xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Trả lời:

Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố không thuộc trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Như vậy, theo quy định nêu trên thì kinh doanh thức ăn đường phố giống như trường hợp của mẹ Quý Khách hàng thì không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Câu hỏi 3: Nhà hàng không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm bị xử phạt như thế nào?

Trả lời: 

Điều 18 Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều nghị định số 115/2018/NĐ-CP;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Nghị định số 115/2018/NĐ-CP;

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

Như vậy việc nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo quy định đã trích dẫn trên.

=> Xem thêm: Kinh doanh cửa hàng ăn uống tại nhà và nộp thuế theo hình thức khoán thì doanh thu trên hóa đơn phải thực hiện khai thuế như thế nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). 

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: (+84) 243 2011 747                       Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

BÌNH LUẬN:
binh-luan

Phương

Tôi không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có làm được thủ tục này không?

17/12/2022
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo