SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC GIẤY TỜ HỘ TỊCH

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hộ tịch số: 60/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;

2. Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

3. Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 02 năm 2015 quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính;

4. Thông tư số: 04/2020/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 28 tháng 05 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

5. Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP được Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2016 hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Đăng ký hộ tịch đã rất quen thuộc đối với chúng ta như đến cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có thẩm quyền xác định những sự kiện hộ tịch của cá nhân, thông qua đó nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích của cá nhân. Trên thực tế, vì những nguyên nhân khác nhau dẫn đến việc bị mất giấy tờ gốc thì công dân có quyền yêu cầu nhà nước cấp lại bản sao trích lục. Vậy làm thế nào để được cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch?

Với mong muốn muốn được đồng hành và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-ban-sao-trich-luc-giay-to-ho-tich

Ảnh 1. Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC GIẤY TỜ HỘ TỊCH

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề nghị Cơ quan đại diện đang lưu trữ Sổ hộ tịch thực hiện cấp bản sao trích lục hộ tịch;

Bước 2: Cơ quan đại diện có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện nay về cư trú tại Việt Nam thì Bộ Ngoại giao thực hiện cấp bản sao trích lục hộ tịch.

=> Xem thêm: Quyền được khai sinh, khai tử là gì?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch

A. Thành phần hồ sơ

1. Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân;

Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức;

2. Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Ngoại giao.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến tới Bộ Ngoại giao; hoặc,

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Ngoại giao; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Ngoại giao.

D. Kết quả thực hiện

Bản sao trích lục hộ tịch.

3. Nội dung của Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch

Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu;

2. Nơi cư trú;

3. Giấy tờ tùy thân;

4. Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch;

5. Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục cho người có tên dưới đây;

6. Cam đoan của người đề nghị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cung cấp dữ liệu đất đai, trích lục thửa đất, khu đất

thu-tuc-cap-ban-sao-trich-luc-giay-to-ho-tich

Ảnh 2. Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC GIẤY TỜ HỘ TỊCH

1. Trích lục giấy tờ hộ tịch là gì?

Theo Luật Hộ tịch 2014 quy định về Trích lục hộ tịch như sau:

Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Bản sao giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ tịch là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc chứng thực từ bản chính theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu nộp bản sao không được chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Như vậy, trích lục hộ tịch bao gồm:

– Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký;

– Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm:

+ Bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch;

+ Bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

2. Giá trị pháp lý của bản sao trích lục hộ tịch?

Theo Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực có giá trị pháp lý như sau:

(1) Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

(2) Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, bản sao trích lục hộ tịch có giá trị tương đương như bản chính và được sử dụng thay thế bản chính trong việc thực hiện các giao dịch.

3. Cấp bản sao trích lục hộ tịch

Theo Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:

(1) Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống;

(2) Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch;

(3) Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.

Lưu ý: 

Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

=> Xem thêm: Giá trị pháp lý của bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

thu-tuc-cap-ban-sao-trich-luc-giay-to-ho-tich

Ảnh 3. Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy tờ hộ tịch_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Câu hỏi 1: Ủy quyền miệng cho người khác để trích lục hộ tịch có được không?

Trả lời:

Câu trả lời là Không.

Theo Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về việc ủy quyền khi đăng ký hộ tịch như sau:

Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Như vậy, trong mọi trường hợp, khi ủy quyền để yêu cầu trích lục hộ tịch đều cần phải được lập thành văn bản. Tùy từng đối tượng được ủy quyền mà văn bản ủy quyền có bắt buộc phải chứng thực hay không.

Câu hỏi 2: Ai có quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch?

Trả lời:

Luật Hộ tịch 2014 quy định quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, theo đó:

Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.

Như vậy, quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch thuộc về mọi cá nhân.

Câu hỏi 3: Ai là người có quyền xin cấp trích lục khai tử?

Trả lời:

Theo Luật Hộ tịch 2014 quy định về việc thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử như sau: 

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

Như vậy, theo quy định của pháp luật kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác sẽ là những người có trách nhiệm đi khai tử. Đồng thời, cũng là người có quyền xin cấp trích lục khai tử.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại bản sao giấy chứng nhận từ sổ gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Bản sao trích lục hộ tịch được cấp ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. 

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo