SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN 

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;

2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Thị trường chứng khoán đầy tiềm năng vẫn luôn là nơi thu hút rất nhiều nhà đầu tư, từ đó nhu cầu tìm người hành nghề chứng khoán ngày càng tăng. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán không chỉ là bản cam kết giúp các cá nhân khẳng định chuyên môn của mình mà đây còn là tấm vé mở ra cho các ứng viên rất nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn. 

Vậy để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cần những điều kiện gì? Pháp luật quy định ra sao về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán? Việc tìm một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để được tư vấn rõ hơn về vấn đề này là rất cần thiết đối với các tổ chức cá nhân. Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho bạn qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-cap-chung-chi-hanh-nghe-chung-khoan

Ảnh 1: Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán _ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị và gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Bộ phận một cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định;

Bước 3: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung;

Bước 4: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm một số tài  liệu sau đây:

1. Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

2. Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

3. Phiếu lý lịch tư pháp;

4. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ, tiến sĩ;

5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp, các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

6. Ảnh 4cmx6cm;

7. Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp;

8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

10. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

C. Cách thức thực hiện

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo một trong ba phương thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,

- Nộp qua đường bưu điện; hoặc,

- Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

D. Kết quả thực hiện

Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

3. Nội dung Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm một số nội dung sau:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ;

2. Ngày, tháng, năm;

3. Tên Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

4. Thông tin của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, Giấy CMND/Hộ chiếu số, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đơn vị công tác, số điện thoại liên lạc của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;                                  

5. Hình thức đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

6. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp;

7. Nguyện vọng và cam kết của cá nhân có đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

8. Ký tên, đóng dấu.

thu-tuc-cap-chung-chi-hanh-nghe-chung-khoan

Ảnh 2: Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán _ Hotline: 0972118764

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN

1. Thế nào là người hành nghề chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán?

Căn cứ theo quy định của pháp luật chứng khoán, người hành nghề chứng khoán là người được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và làm việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán.

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán là chứng chỉ xác nhận người có tên trong chứng chỉ đủ điều kiện về kiến thức và chuyên môn để làm việc trong các môi trường thuộc ngành chứng khoán, bao gồm công ty chứng khoán, công ty đầu tư tài chính chứng khoán và công ty quản lý quỹ… đang hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán

Theo quy định của Luật Chứng khoán 2019 thì người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán sẽ có một số trách nhiệm sau đây:

1. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được hành nghề chứng khoán với tư cách đại diện cho công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty đầu tư chứng khoán;

2.  Người hành nghề chứng khoán không được thực hiện các hành vi sau đây:

- Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;

- Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán nơi mình đang làm việc không có nghiệp vụ môi giới chứng khoán;

- Thực hiện hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán nơi mình đang làm việc.

3. Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập huấn về pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức.

Lưu ý: Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán chịu trách nhiệm về hoạt động nghiệp vụ của người hành nghề chứng khoán.

3. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Luật Chứng khoán năm 2019 quy định có ba loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán là chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán, chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính và chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. Mỗi loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán sẽ có quy định khác nhau về điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề cụ thể như sau:

3.1. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

- Có trình độ từ đại học trở lên;

- Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;

- Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam;

- Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.

3.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính

- Đáp ứng điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;

- Có các chứng chỉ chuyên môn bao gồm: chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương.

3.3. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

- Đáp ứng điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;

- Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;

- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.

Tổng kết: Như vậy, cá nhân phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đồng thời không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán, đây là điều kiện tiên quyết để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Quy định này nhằm đảm bảo khả năng nhận thức, điều khiển hành vi cũng như khả năng chịu trách nhiệm trước pháp luật. Bên cạnh đó cá nhân còn phải là người có trình độ từ đại học trở lên và có trình độ chuyên môn về chứng khoán, điều kiện này nhằm đảm bảo về trình độ chuyên môn của cá nhân, vì lĩnh vực chứng khoán là lĩnh vực rất khó, phải có những hiểu biết nhất định về chứng khoán. Cuối cùng, cá nhân phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán. 

Ngoài đảm bảo những điều kiện chung nói trên, thì các cá nhân còn phải đảm bảo các điều kiện khác đối với từng loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Các điều kiện này được quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP 

=> Xem thêm: Quy định mới về xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN 

Câu hỏi 1: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong những trường hợp nào?

Trả lời:

Căn cứ theo quy định của pháp luật chứng khoán, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong một số trường hợp sau:

- Không còn đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

- Vi phạm quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi hành nghề chứng khoán;

- Không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục.

Cá nhân không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán vì thực hiện các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán và vi phạm trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán quy định của Luật Chứng khoán.

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán và đăng tải thông tin về việc thu hồi trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, người bị thu hồi chứng chỉ phải nộp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Câu hỏi  2: Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn bao lâu không nộp lệ phí cấp chứng chỉ sẽ bị huỷ chứng chỉ hành nghề chứng khoán?

Trả lời:

Theo quy định của Nghị định 155/202/NĐ-CP thì trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.

Câu hỏi 3: Hành nghề chứng khoán dựa trên những nguyên tắc nào?

Trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cá nhân hành nghề chứng khoán hoạt động dựa trên những nguyên tắc sau:

- Người có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;

- Người có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;

- Người có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

-  Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán và có chứng chỉ chuyên môn chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

- Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.

=> Xem thêm: Thủ tục niêm yết chứng khoán

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trong vòng 07 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747 

- Email: info@tlklawfirm.vn

 

Hotline: 097 211 8764

Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo