SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ HẠNG I

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật đo đạc và bản đồ số: 27/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2018 quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản; hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; công trình hạ tầng đo đạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ;

2. Nghị định số: 27/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 03 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

3. Nghị định số: 136/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Để có thể hoạt động trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ, các tổ chức, cá nhân cần phải có chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ. Để đạt được chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng I, các tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng một số tiêu chuẩn nhất định về kinh nghiệm, năng lực, trang thiết bị và các yêu cầu khác. Quý khách đang muốn xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đo đạc và bản đồ? Quý khác đang không biết bắt đầu từ đâu, không biết xử lý các loại thủ tục, giấy tờ pháp lý liên quan tới việc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như thế nào? Quý khách đang cần tư vấn bởi một tổ chức pháp luật chuyên nghiệp và uy tín?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-do-dac-va-ban-do-hang-i

Ảnh 1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ HẠNG I

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I;

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;

Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Đo đạc, lập bản đồ địa chính có phải dịch vụ tư vấn?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng;

(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP;

(3) Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp;

(4) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật;

(5) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

(6) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

(7) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

(8) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; hoặc,

- Nộp qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

D. Kết quả thực hiện

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

3. Nội dung của chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Mã số chứng chỉ hành nghề;

(2) Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú;

(3) Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;

(4) Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;

(5) Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu.

=> Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

thu-tuc-cap-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-do-dac-va-ban-do-hang-i

Ảnh 2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ HẠNG I

1. Thế nào là chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I?

Theo Luật đo đạc và bản đồ 2018, chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Luật đo đạc và bản đồ 2018 và có giá trị trong cả nước.

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được phân thành 02 hạng sau đây:

(1) Hạng I được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật đo đạc và bản đồ 2018;

(2) Hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật đo đạc và bản đồ 2018.

2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ

Theo Luật đo đạc và bản đồ 2018, để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(1) Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

(2) Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

(3) Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

3. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ?

Trả lời:

Theo điều 56 Luật đo đạc và bản đồ 2018, cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có các quyền và nghĩa vụ sau:

(1) Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền:

- Hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;

- Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;

- Hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có nghĩa vụ:

- Chấp hành yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, thanh tra;

- Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

thu-tuc-cap-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-do-dac-va-ban-do-hang-i

Ảnh 3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ HẠNG I

Câu hỏi 1: Thời hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I là bao lâu?

Trả lời:

Theo Luật đo đạc và bản đồ 2018, chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; công dân Việt Nam hành nghề đo đạc và bản đồ độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện. 

Câu hỏi 2: Trường hợp nào thì cá nhân được miễn sát hạch chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ?

Trả lời: 

Theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP, các cá nhân được miễn sát hạch bao gồm:

(1) Miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở lên;

(2) Miễn sát hạch kiến thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở lên chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ biên tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội hoặc Chính phủ.

Câu hỏi 3: Nội dung bài sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề là gì?

Trả lời: 

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 27/2019/NĐ-CP, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:

(1) Sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật;

(2) Việc sát hạch thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 phút;

(3) Đề thi sát hạch gồm 40 câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

(4) Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần còn lại phải đạt 80% của số điểm tối đa trở lên của phần sát hạch;

(5) Việc sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Nghị định 27/2019/NĐ-CP;

(6) Việc sát hạch kiến thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động đo dack và bản đồ.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo