Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Phòng cháy và chữa cháy số: 27/2001/QH10 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2001;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số: 40/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2013;
3. Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP được chính phủ ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Với tính chất nguy hiểm về tính mạng, sức khỏe cũng như tài sản trước các vụ cháy nổ và các sự cố đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ thì việc được huấn luyện, bồi dưỡng về các kỹ năng phòng cháy chữa cháy là rất cần thiết. Quý khách đang muốn tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho mình? Quý khách muốn thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng? Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Với mong muốn được đồng hành và chia sẻ mọi khó khăn, vướng mắc cho Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy_ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, ghi thông tin vào phiếu và yêu cầu bổ sung (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả tham gia huấn luyện;
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy chứng nhận;
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả.
=> Xem thêm: Quy định về bảo dưỡng thiết bị phòng cháy chữa cháy
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
1. Hồ sơ đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện theo mẫu;
- Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện.
2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện bao gồm:
- Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện theo mẫu;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký huấn luyện.
3. Hồ sơ đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy bao gồm:
- Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện theo mẫu;
Lưu ý:
- Hồ sơ cần phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
- Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Hồ cơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng việt và phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn.
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn.
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
=> Xem thêm: Thủ tục xin thẩm quyền duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
Ảnh 2. Thủ tục Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy_ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy
Căn cứ Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, khi tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy tiến hành việc huấn luyện, bồi dưỡng cho các tổ chức, cá nhân với các nội dung sau:
(1) Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;
(2) Các phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;
(3) Các biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;
(4) Các phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;
(5) Các phương pháp tiến hành việc bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
(6) Các phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
2. Các đối tượng phải tiến hành huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, các đối tượng phải tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
(1) Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định của pháp luật gồm:
- Người đứng đầu cơ sở, trường hợp người đứng đầu cơ sở vắng mặt thì đội trưởng đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc người được uỷ quyền là người chỉ huy chữa cháy nếu cháy tại cơ sở;
- Trưởng thôn, trường hợp người này vắng mặt thì đội trưởng đội dân phòng hoặc người được uỷ quyền là người chỉ huy chữa cháy đối với trường hợp cháy tại thôn;
- Người chỉ huy phương tiện, chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện nếu cháy phương tiện giao thông cơ giới đang lưu thông;
- Nếu chủ rừng là cơ quan, tổ chức thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người được uỷ quyền là người chỉ huy chữa cháy, trưởng thôn đối với trường hợp cháy rừng; hoặc cá nhân thì trưởng thôn hoặc người được uỷ quyền tại nơi xảy ra cháy là người chỉ huy chữa cháy;
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) trở lên có mặt tại đám cháy là người chỉ đạo, chỉ huy chữa cháy.
(2) Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
(3) Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
(4) Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
(5) Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
(6) Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở theo quy định của Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP;
(7) Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.
=> Xem thêm: Thủ tục xin phê duyệt phương án chữa cháy
3. Nhiệm vụ chỉ huy của người chỉ huy, chỉ đạo trong phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, khi người chỉ huy phòng cháy và chữa cháy có các nhiệm vụ sau đây:
(1) Tiến hành huy động mọi lực lượng, phương tiện, tài sản, nguồn nước, chất và vật liệu chữa cháy để chữa cháy;
(2) Xác định kịp thời khu vực chữa cháy, đề ra và tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy;
(3) Đề ra các yêu cầu về bảo đảm giao thông, trật tự;
(4) Tiến hành tổ chức hậu cần chữa cháy, phục vụ chữa cháy và y tế;
(5) Tổ chức thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy;
(6) Tổ chức công tác chính trị tư tưởng trong chữa cháy;
(7) Tổ chức thông tin về vụ cháy;
(8) Đưa ra quyết định kết thúc hoạt động chữa cháy;
(9) Phối hợp để tổ chức bảo vệ hiện trường vụ cháy;
(10) Tổ chức rút kinh nghiệm về vụ cháy;
(11) Đề xuất các yêu cầu nhằm khắc phục vụ cho chữa cháy.
Như vậy, khi có vụ cháy xảy ra, người chỉ huy cần tiến hành tổ chức và chỉ đạo các hoạt động đảm bảo chữa cháy an toàn, hiệu quả và khắc phục được hậu quả của vụ cháy.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Trả lời:
Căn cứ Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, khi tổ chức, cá nhân được Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn cấp giấy Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy thì giấy chứng nhận có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, khi hết thời hạn này, tổ chức, cá nhân phải tiến hành huấn luyện lại để được cấp giấy chứng nhận mới.
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Theo Luật Phòng cháy chữa cháy 2001, đối với những người làm việc trong môi trường nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất nguy hiểm về cháy, nổ phải được tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của pháp luật tiến hành huấn luyện. Và những người làm việc đó phải có chứng chỉ huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy.
Trả lời:
Căn cứ Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, thành viên đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp khi tiến hành việc huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ trong các trường hợp với thời gian quy định như sau:
(1) Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu từ 32 đến 48 giờ;
(2) Thời gian huấn luyện lại để được cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 32 giờ;
(3) Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu là 16 giờ.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra huấn luyện phòng cháy, chữa cháy đạt.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
|
|
|
|