Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đường sắt số: 06/2017/QH14 do Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2017;
2. Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 27 tháng 04 năm 2018 quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt;
3. Thông tư số: 13/2021/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 26 tháng 07 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển của phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Bên cạnh việc bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thì việc có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp là một trong những điều kiện để phương tiện giao thông đường sắt được phép tham gia giao thông. Tuy nhiên,không phải bất cứ ai cũng đủ hiểu biết pháp lý để nắm rõ được các quy định pháp luật về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Vậy, pháp luật quy định như thế nào về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt? Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục này cho Quý Khách hàng thông qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật và soạn thảo hồ sơ;
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép kết nối các tuyến đường sắt
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số: 13/2021/TT-BGTVT, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt bao gồm một số giấy tờ hợp pháp liên quan đến phương tiện sau đây:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện;
2. Các giấy tờ hợp pháp của phương tiện bao gồm:
- Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có);
- Hợp đồng mua bán, cho, tặng; quyết định điều chuyển phương tiện. Đối với giấy tờ của phương tiện bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật; hóa đơn bán hàng của tổ chức phát hành hóa đơn bán hàng nếu phương tiện bán ra đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ cần hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực;
Lưu ý: Đối với phương tiện nhập khẩu ngoài các giấy tờ thì cần phải có thêm tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử đã được thông quan.
3. Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại tài liệu số 2;
4. Đối với phương tiện giao thông đường sắt đô thị, trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện đó chỉ là hợp phần của gói thầu và không thể tách rời) thì chủ sở hữu phải có bản cam kết xác nhận các phương tiện đó thuộc quyền sở hữu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các tranh chấp sở hữu phát sinh;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng quy định tại Thông tư này, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
Lưu ý: Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do trừ trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt
Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
1. Một số khái niệm liên quan đến cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT và Thông tư số: 13/2021/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT, Quý Khách hàng cần lưu ý một số khái niệm sau đây liên quan đến cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:
1.1. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT và Thông tư số: 13/2021/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT còn gọi tắt là “Giấy chứng nhận đăng ký”. Đây là là giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định. Trường hợp cấp lại trên Giấy chứng nhận đăng ký được đóng thêm dấu "Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2....".
1.2. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là gì?
Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.
1.3. Thế nào là cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt?
Các phương tiện giao thông đường sắt bắt buộc cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt khi hoạt động trên các đường sắt sau đây:
- Đường sắt quốc gia;
- Đường sắt chuyên dùng;
- Đường sắt đô thị.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho những phương tiện được nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trước khi đưa ra khai thác, vận dụng trên đường sắt theo đề nghị của chủ sở hữu.
=> Xem thêm: Thủ tục xin chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt
2. Một số điều kiện liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ Luật Đường sắt 2017, Quý Khách hàng cần lưu ý một số điều kiện liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt như sau:
2.1. Điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông đường sắt
(1) Phương tiện giao thông đường sắt bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
(2) Có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(3) Có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt hoặc Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
Lưu ý: Phương tiện giao thông đường sắt khi di chuyển trong trường hợp đặc biệt được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
(1) Phương tiện giao thông đường sắt có nguồn gốc hợp pháp;
(2) Phương tiện giao thông đường sắt đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
=> Xem thêm: Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
3. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện giao thông đường sắt có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT và Thông tư số: 13/2021/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT, chủ sở hữu phương tiện giao thông đường sắt có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt cần có trách nhiệm sau:
(1) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt;
(2) Nộp phí, lệ phí đối với việc cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt;
(3) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản thông báo kết quả thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký của Cục Đường sắt Việt Nam, chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện. Chủ sở hữu hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu không thực hiện quy định này.
4. Quản lý dữ liệu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT quy định về việc Quản lý dữ liệu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt như sau:
- Phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải có hồ sơ quản lý và được tổng hợp, thống kê, công bố công khai trên trang thông tin điện tử Cục Đường sắt Việt Nam;
- Chủ sở hữu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện việc quản lý dữ liệu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Câu hỏi 1: Tôi có cần thực hiện loại báo cáo gì sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Căn cứ Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT, chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm báo cáo về Cục Đường sắt Việt Nam theo yêu cầu các nội dung sau:
- Báo cáo tình hình sử dụng, khai thác các phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt ;
- Tình hình biến động của phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt .
Thời gian báo cáo: Định kỳ từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Câu hỏi 2: Nếu tôi bị mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt thì phải làm thủ tục gì?
Trả lời:
Căn cứ Thông tư số: 21/2018/TT-BGTVT, trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt quý Khách hàng cần làm thủ tục khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. Cụ thể như sau:
- Căn cứ vào hồ sơ của phương tiện, Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, cấp cho chủ sở hữu phương tiện Giấy xác nhận khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký;
- Thời gian xem xét giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là 30 ngày kể từ ngày Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn