Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
3. Thông tư số: 98/2020/TT-BTC được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2020 hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Quỹ thành viên là một quỹ đầu tư chứng khoán thu hút rất nhiều thành viên tham gia góp vốn, số thành viên tham gia góp vốn có thể lên tới 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
Tuy nhiên, để pháp nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên cũng cần một số điều kiện tiên quyết. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về điều kiện này và trình tự, thủ tục để cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên ra sao? Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên
Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán cần thực hiện theo một số bước như sau:
Bước 1: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nộp hồ sơ đăng ký lập quỹ thành viên đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bước 2: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Bộ phận một cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định;
Bước 3: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Vốn của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
Bước 5: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên bao gồm một số giấy tờ sau:
1. Giấy đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán;
2. Điều lệ mẫu đầu tư chứng khoán;
3. Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký;
4. Hợp đồng góp vốn của các thành viên góp vốn kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty của thành viên góp vốn là tổ chức về việc tham gia góp vốn vào quỹ;
5. Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn lập quỹ thành viên;
6. Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp của quỹ;
7. Bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ;
8. Danh sách thành viên Ban đại diện quỹ, Tổng giám đốc, người điều hành, nhân viên nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản;
9. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
10. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
11. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
C. Cách thức thực hiện
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên được nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo một trong ba phương thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,
- Nộp qua đường bưu điện; hoặc,
- Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
D. Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ thành viên, hoặc Công văn từ chối, nêu rõ lý do.
3. Nội dung của Giấy đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Giấy đăng ký thành lập quỹ chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán bao gồm một số nội dung sau:
1. Quốc hiệu, tiêu ngữ;
2. Ngày, tháng, năm;
3. Tên Giấy đăng ký lập quỹ chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán;
4. Thông tin của công ty quản lý quỹ: tên đầy đủ, tên tiếng anh, tên viết tắt, Giấy phép thành lập và hoạt động số, do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, fax;
5. Thông tin về quỹ, công ty đầu tư chứng khoán: tên của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, chỉ số tham chiếu, vốn điều lệ, số lượng chứng chỉ quỹ, số lô chứng chỉ quỹ;
6. Thời hạn hoạt động của quỹ (nếu có);
7. Ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký;
8. Công ty quản lý quỹ: tên đầy đủ, số giấy phép;
9. Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phần công ty đầu tư chứng khoán số, ngày, do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
10. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan;
11. Nguyện vọng và cam kết của tổ chức có đề nghị cấp Giấy đăng ký lập quỹ chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán;
12. Ký tên, đóng dấu.
Ảnh 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên _ Hotline: 0972118764
=> Xem thêm: Thủ tục thông báo việc giải thể quỹ đóng, quỹ thành viên, quỹ đầu tư bất động sản
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
1. Quỹ thành viên là gì?
Theo quy định tại Luật Chứng khoán 2019 thì quỹ thành viên được hiểu là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
Quỹ thành viên là một loại hình của quỹ đầu tư chứng khoán được lập bằng vốn góp của một số nhà đầu tư nhất định. Nhà đầu tư vào quỹ thành viên được gọi là thành viên góp vốn hay thành viên quỹ đầu tư. Quỹ thành viên được quản lý và đầu tư một cách chuyên nghiệp bởi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Nói một cách khác, các nhà đầu tư đã uỷ thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán việc quản lý quỹ thành viên và tiến hành hoạt động đầu tư chứng khoán từ số vốn của quỹ thành viên này.
2. Điều kiện để tổ chức được đăng ký thành lập quỹ thành viên
Căn cứ vào Nghị định 155/2020/NĐ-CP và Luật Chứng khoán 2019 thì điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên bao gồm:
- Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
- Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
- Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
- Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. So sánh quỹ thành viên và quỹ đại chúng
Khi so sánh quỹ thành viên và quỹ đại chúng, chúng ta sẽ tìm được một số điểm khác biệt:
Yếu tố |
Quỹ đại chúng |
Quỹ thành viên |
Khái niệm |
Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng |
Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp |
Tính chất thông tin |
Sử dụng phương tiện thông tin đại chúng để công bố, quảng bá rộng rãi thông tin |
Công bố thông tin mang tính chất nội bộ, riêng lẻ đến từng nhà đầu tư cụ thể |
Đối tượng tham gia |
Nhà đầu tư tổ chức, nhà đầu tư cá nhân chưa có nhiều kiến thức đầu tư, có quy mô nhỏ lẻ |
Nhà đầu tư chuyên nghiệp như các định chế tài chính, tập đoàn kinh tế lớn… |
Quy mô quỹ |
Tối thiểu 100 thành viên, và không kể các nhà đầu tư chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ (Trừ Quỹ hoán đổi danh mục) |
Từ 2 - 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp |
Quyền kiểm soát hoạt động quỹ |
Không |
Có |
Tính thanh khoản |
Cao |
Thấp |
4. Nguyên tắc phân phối lợi nhuận của quỹ thành viên
Theo điều lệ quỹ thành viên được quy định, lợi nhuận sẽ được phân bổ theo các nguyên tắc như sau:
Một là, về hình thức: lợi nhuận của quỹ sẽ có thể được phân bổ bằng chứng chỉ quỹ hoặc bằng tiền;
Hai là, về thời gian phân bổ và thông báo phân bổ lợi nhuận: công ty quản lý quỹ cần thông báo cho nhà đầu tư tối thiểu 15 ngày trước khi tiến hành phân bổ lợi nhuận;
Ba là, về các nguyên tắc liên quan đến chi trả lợi tức quỹ:
- Lợi tức được dùng để chi trả cho nhà đầu tư có thể lấy từ lợi nhuận trong kỳ hoặc lợi nhuận lũy kế đảm bảo quỹ thành viên đã hoàn tất các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (nghĩa vụ thuế, nghĩa vụ tài chính);
- Mức lợi tức được chi trả cho nhà đầu tư phải tuân thủ theo chính sách và quy định của quỹ do đại hội nhà đầu tư đã thống nhất và phê duyệt;
- Sau khi hoàn tất việc phân bổ lợi nhuận cho nhà đầu tư, quỹ cần phải đảm bảo nguồn vốn đủ để thanh toán nợ và các nghĩa vụ đến hạn khác. Ngoài ra, giá trị tài sản ròng của quỹ cần phải đảm bảo từ 50 tỷ đồng trở lên;
- Nếu quỹ thực hiện phân bổ lợi nhuận bằng chứng chỉ quỹ thì cần phải đảm bảo nguồn vốn đối ứng từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối dựa trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã được kiểm toán.
Bốn là, về các thông tin liên quan đến việc phân bổ lợi nhuận: các thông tin về phân bổ lợi nhuận của quỹ thành viên đã được thực hiện phải được cập nhật vào bản cáo bạch sửa đổi, bổ sung.
=> Xem thêm: Thủ tục thành lập quỹ tín dụng nhân dân
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thành viên _ Hotline: 0972118764
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
Câu 1: Quỹ thành viên có đặc điểm như thế nào?
Mô hình quỹ thành viên xét một cách tổng thể có 3 đặc điểm chính sau đây:
- Vốn của quỹ thành viên được dành phần lớn để đầu tư chứng khoán. Lưu ý, số vốn của quỹ thành viên phải tối thiểu là 50 tỷ đồng theo quy định;
- Công ty quản lý quỹ là đơn vị quản lý quỹ thành viên và đầu tư chuyên nghiệp. Hiểu đơn giản là, nhà đầu tư uỷ thác cho công ty quản lý quỹ để quản lý quỹ thành viên và thực hiện các hoạt động đầu tư chứng khoán bằng số vốn của quỹ thành viên. Công ty quản lý quỹ có thể chỉ ra một cá nhân chịu trách nghiệm quản lý quỹ, được gọi là nhà quản lý quỹ;
- Quỹ thành viên có tài sản độc lập riêng, tách biệt với tài sản của công ty quản lý quỹ, cũng như các quỹ khác do công ty này quản lý. Điều này để đảm bảo quỹ thành viên sẽ tuân thủ đúng mục đích đầu tư và không bị những lợi ích khác của công ty quản lý quỹ chi phối. Khi tài sản quỹ thành viên được minh bạch sẽ buộc công ty quản lý quỹ thực hiện các hoạt động quản lý phù hợp với lịch của của nhà đầu tư chứ không vì mục đích của riêng mình.
Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc chuyển nhượng phần vốn góp của quỹ thành viên?
Trả lời:
Việc chuyển nhượng phần vốn góp của quỹ này được thực hiện như sau:
Thứ nhất, thành viên góp vốn trong quỹ thành viên được tự do chuyển nhượng phần vốn góp tại quỹ trong quá trình hoạt động góp vốn trong quỹ và vẫn phải đáp ứng điều kiện có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng khi không đảm bảo được số lượng thành viên như vừa được nêu theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ. Việc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần vốn góp tại quỹ phải bảo đảm:
- Bên nhận chuyển nhượng: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn thành lập quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp nhà nước tham gia góp vốn thành lập quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
– Sau khi chuyển nhượng của các thành viên trong quỹ thì quỹ thành viên này vẫn đáp ứng điều kiện có từ 2 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
Thứ hai, công ty quản lý quỹ gửi thông báo kết quả giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu thông báo kết quả giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch chuyển nhượng. Đối với các giao dịch chiếm từ 5% trở lên vốn điều lệ quỹ, công ty quản lý quỹ gửi kèm hợp đồng chuyển nhượng giữa các thành viên góp vốn của quỹ có xác nhận của công ty quản lý quỹ;
Thứ ba, Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm lập và lưu trữ sổ đăng ký thành viên góp vốn và mọi thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên trong quỹ thành viên. Ngân hàng lưu ký có thể cung cấp dịch vụ lập và lưu trữ sổ đăng ký thành viên góp vốn trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với công ty quản lý quỹ.
=> Xem thêm: Quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
THỜI GIAN THỰC HIỆN
15 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK - ĐT: +(84) 243 2011 747 - Email: info@tlklawfirm.vn |
Hotline: 097 211 8764 Website: tlklawfirm.vn |