SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất. 

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Thương mại số: 17/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

2. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương;

3. Thông tư số: 12/2018/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 15 tháng 6 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. 

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Tạm nhập, tái xuất là một hình thức xuất, nhập khẩu vô cùng quan trọng của bất cứ quốc gia nào. Hoạt động này không chỉ thể hiện sự phát triển kinh tế của một quốc gia mà còn là nhu cầu tất yếu trong mối quan hệ thương mại, chính trị, xã hội giữa các quốc gia trên thế giới. Tuỳ thuộc theo mục đích mà thương nhân có quyền lựa chọn hình thức tạm nhập, tái xuất và có sự chuẩn bị đầy đủ về thủ tục, khả năng tài chính phù hợp. 

Vậy pháp luật Việt Nam quy định ra sao về quy trình thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất và hình thức tạm nhập, tái xuất? Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho bạn qua bài viết dưới đây.

 thu-tuc-cap-giay-phep-kinh-doanh-tam-nhap-tai-xuat

Ảnh 1: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất

Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương;

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ;

Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh  tạm nhập, tái xuất

A. Thành phần hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3. Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân;

4. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương

C. Cách thức thực hiện

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất được nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong ba phương thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất bao gồm một số nội dung sau:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ;

2. Ngày, tháng, năm;

3. Thông tin thương nhân và doanh nghiệp: họ và tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, fax, địa chỉ website (nếu có);

4. Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

5. Mã số tạm nhập, tái xuất (nếu có);

6. Thông tin công ty nước ngoài bán hàng: tên, theo hợp đồng nhập khẩu số, ngày/tháng/năm, cửa khẩu nhập hàng;

7. Thông tin công ty nước ngoài mua hàng: tên, theo hợp đồng xuất khẩu số, ngày/tháng/năm, cửa khẩu xuất hàng;

8. Hồ sơ kèm theo;

9. Ký tên, đóng dấu.

=> Xem thêm: Hoàn thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập, tái xuất cho thuê, mượn

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

1. Tạm nhập, tái xuất là gì?

Căn cứ theo quy định tại Luật Thương mại 2005 thì tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Theo như quy định trên có thể thấy tạm nhập là việc nhập khẩu hàng hoá nào đó ở nước ngoài trong một thời gian ngắn trên lãnh thổ một quốc gia bất kì. Hàng tạm nhập không nhằm mục đích lưu thông trên lãnh thổ quốc gia đó, hàng này sẽ được lưu ở lãnh thổ quốc gia trong thời gian nhất định sau đó sẽ được chuyển sang nước thứ ba.

Tái xuất là hành vi được thực hiện sau khi thực hiện tạm nhập. Sau khi hàng hóa được nhập khẩu vào một quốc gia thì hàng hoá này được xuất khẩu sang một nước thứ ba, hành vi xuất khẩu sang nước thứ ba này gọi là tái xuất.

2. Hình thức tạm nhập, tái xuất

Theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, hiện nay có các hình thức tạm nhập, tái xuất như sau:

Một là, tạm nhập, tái xuất theo hình thức kinh doanh

Kinh doanh tạm nhập tái xuất là hình thức kinh doanh được thực hiện tại Việt Nam nhưng thương nhân phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang nước, khu vực hải quan riêng khác được thực hiện như sau:

- Thương nhân phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;

- Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định đối với hàng hóa thuộc ngành, nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện;

2. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ được lưu lại lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn nhất định;

3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải được làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan cho tới khi tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam

4. Việc tiêu thụ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa của Luật Quản lý ngoại thương và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hai là, tạm nhập, tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn

Thương nhân Việt Nam có quyền ký kết hợp đồng với thương nhân nước ngoài về hàng hóa tạm nhập, tái xuất với mục đích bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn trừ trường hợp là hàng hóa thuộc diện cấm xuất nhập khẩu, tạm ngừng xuất nhập khẩu. Sau khi tiến hành bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hàng hóa tạm nhập tái xuất trong một khoảng thời gian nhất định thì thương nhân nước ngoài lại tiếp tục tái xuất hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Ba là, tạm nhập, tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài

Tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài được hiểu là thương nhân nước ngoài đặt hàng với thương nhân Việt Nam về việc tái chế, bảo hành hàng hóa đích danh cho thương nhân nước ngoài chỉ định. Sau khi tái chế, bảo hành thì thương nhân Việt Nam sẽ xuất trả lại hàng hóa đó cho chính thương nhân nước ngoài đã đặt hàng. Hoạt động tạm nhập tái xuất theo hình thức này được thực hiện tại các cơ quan Hải quan và không yêu cầu phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.

Bốn là, tạm nhập tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại

Do nhu cầu của xúc tiến thương mại, trong một số trường hợp hàng hóa tạm nhập tái xuất được đưa vào lãnh thổ Việt Nam mục đích ban đầu không nhằm kinh doanh kiếm lời mà để phục vụ cho nhu cầu trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc tham gia tại các triển lãm, hội chợ. Mục đích của hình thức tạm nhập tái xuất này là đưa thông tin sản phẩm đến người tiêu dùng, kích cầu giao thương trong và ngoài nước. Do đó, hình thức này cũng không yêu cầu phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất mà chỉ phải thực hiện thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu tại cơ quan hải quan.

Năm là, tạm nhập tái xuất sản phẩm vì mục đích nhân đạo và mục đích khác

Trong một số trường hợp, do điều kiện về trang thiết bị , máy móc, dụng cụ y tế tại Việt Nam chưa đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh trong nước và các tổ chức nước ngoài vì mục đích nhân đạo muốn đưa các trang thiết bị y tế vào để hỗ trợ Việt Nam thì sẽ xuất hiện hình thức tạm nhập tái xuất các máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh của nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. Đương nhiên với hình thức này cũng không cần có Giấy phép tạm nhập tái xuất. Hiểu đơn giản thì với hình thức này, tổ chức nước ngoài hỗ trợ Việt Nam, cho Việt Nam ” mượn” các máy móc thiết bị không nhằm mục đích thu lợi, sau quá trình sử dụng thì Việt Nam phải tái xuất trả lại cho tổ chức nước ngoài.

3. Quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa

Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP về kinh doanh tạm nhập tái xuất cụ thể như sau:

(1) Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:

- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định;

- Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

- Trường hợp hàng hóa không thuộc các trường hợp quy định trên, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan;

(2) Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa;

(3) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, lối mở biên giới theo quy định. Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan;

(4) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu;

(5) Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Thời hạn lưu hàng tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam

Tạm nhập, tái xuất là hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia với nhau, nhưng nếu hành vi này được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam thì phải tuân thủ các quy định pháp luật tại Việt Nam. Thời hạn lưu hàng tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam được quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

(1) Hàng hoá tạm nhập, tái xuất được lưu tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập;

(2) Trường hợp cần kéo dài thời hạn thương nhân có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đề nghị gia hạn; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất;

(3) Quá thời hạn trên, doanh nghiệp phải tái xuất hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu huỷ.

Trường hợp doanh nghiệp chỉ thực hiện tạm nhập máy móc thiết bị theo diện thuê, mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác theo hợp đồng với công ty mẹ ở nước ngoài thì thời hạn tạm nhập tái xuất sẽ theo thỏa thuận của các bên và đăng ký với hải quan khi làm thủ tục tạm nhập.

Luật không có quy định về thời gian tối đa tạm nhập tái xuất và không có quy định hạn chế số lượng/giá trị tạm nhập do đó không phải thực hiện tách khối lượng hàng hóa để nhập thành từng đợt.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

thu-tuc-cap-giay-phep-kinh-doanh-tam-nhap-tai-xuat

Ảnh 3: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh  tạm nhập, tái xuất_Hotline: 0972118764

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH  TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

Câu hỏi 1. Trường hợp ách tắc hàng hóa tạm nhập tái xuất thì sẽ phải xử lý như thế nào?

Trả lời:

Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về giải quyết trường hợp ách tắc hàng hóa tạm nhập tái xuất như sau:

- Trường hợp hàng hóa bị ách tắc trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp giải tỏa, điều tiết trên địa bàn và phối hợp với cơ quan hải quan cửa khẩu tạm nhập có biện pháp điều tiết lượng hàng tạm nhập từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu tái xuất;

- Sau khi đã áp dụng biện pháp giải tỏa, điều tiết hàng hóa nêu tại trên nhưng tình trạng ách tắc hàng hóa tạm nhập, tái xuất vẫn chưa được giải tỏa tại cảng, cửa khẩu hoặc trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Hải quan và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thực hiện việc điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất bằng các biện pháp sau:

+ Có văn bản yêu cầu thương nhân tạm ngừng đưa hàng hóa tạm nhập, tái xuất về Việt Nam;

+ Tạm dừng cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Vậy trong trường hợp hàng hóa bị ách tắc thì chủ tịch ủy ban nhân dân phải chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện các biện pháp để giải tỏa ách tắc.

Trong trường hợp không giải tỏa được thì phải Ủy ban tỉnh thì phải có văn bản yêu cầu thương nhân tạm ngừng đưa hàng hóa tạm nhập, tái xuất về Việt Nam, tạm dừng cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa quy định.

Câu hỏi  2. Các trường hợp cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào?

Trả lời:

Về cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, được quy định cụ thể tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

- Ban hành Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP này;

- Danh mục hàng hóa theo quy định trên không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam;

- Trong trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cụ thể hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và công bố công khai Danh mục kèm theo mã HS hàng hóa.

Câu hỏi 3. Hoạt động tạm nhập, tái xuất có ý nghĩa như nào?

Trả lời:

- Hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa phát triển kéo theo sự phát triển của nhiều ngành, lĩnh vực khác như dịch vụ, du lịch… giúp các khu kinh tế cửa khẩu thu hút ngày càng nhiều các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh góp phần vào sự phát triển của kinh tế - xã hội của Việt Nam;

- Hoạt động này đồng thời bao gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu. Là một phương thức thu ngoại tệ, bởi việc xuất đi sẽ mang về lượng ngoại tệ lớn hơn so với số vốn ban đầu đã bỏ ra;

- Hoạt động tạm nhập, tái xuất còn thúc đẩy phát triển nhiều dịch vụ có liên quan như hậu cần, bốc xếp, kho bãi, cảng, vận tải đường thủy, hàng không, đường bộ, bảo hiểm… thu được phí và tạo thêm việc làm;

- Hoạt động kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất đã giúp doanh nghiệp tham gia vào việc luân chuyển dòng hàng hóa quốc tế, nâng cao năng lực giao nhận, vận tải của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế. Từ đó, khẳng định vị thế, uy tín của Việt Nam, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế. 

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. 

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747 

- Email: info@tlklawfirm.vn

 

Hotline: 097 211 8764

Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo