SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam. có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;

2. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

3. Thông tư số: 98/2020/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2020 Hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

4. Quyết định số: 12/QĐ-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 07 tháng 01 năm 2021 Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Thị trường chứng khoán hiện đang là một mảnh đất đầu tư màu mỡ mang lại nhiều lợi nhuận. Quý khách hàng hiện đang có mong muốn đầu tư vào lĩnh vực này thông qua thành lập một công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ? Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán là một thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính theo Quyết định số 12/QĐ-BTC. Vậy Quý khách hàng chắc chắn đang cần được hướng dẫn cụ thể về thủ tục này cũng như được giải đáp thắc mắc một cách chi tiết.

Và không ai khác, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ cho Quý Khách hàng một cách đầy đủ và chính xác qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-giay-phep-thanh-lap-va-hoat-dong-cong-ty-dau-tu-chung-khoan-rieng-le

Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ_Hotline: 097 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Bước 1: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông công ty đầu tư chứng khoán dự kiến thành lập chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;

Bước 3: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP gồm một số tài liệu như sau:

1. Giấy đăng ký thành lập và hoạt động kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty;

2. Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;

3. Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký;

4. Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), các cổ đông góp vốn và số vốn góp của từng cổ đông;

5. Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán được góp vốn (nếu có) trong đó nêu rõ số lượng, mã chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh mục chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký xác lập;

6. Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến và bản thông tin cá nhân;

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định của cấp có thẩm quyền về góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức;

8. Lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

9. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

10. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

11. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý:

- Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý, tài liệu bổ sung: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.

- Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn, bổ sung hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.

Hồ sơ phải có đầy đủ theo danh mục tài liệu. Tuy nhiên, một số tài liệu có thể được miễn trừ trong trường hợp tài liệu đó đã được gửi đến UBCKNN theo quy định về báo cáo và công bố thông tin.

B. Cơ quan giải quyết

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (Cổng dịch vụ công quốc gia).

D. Kết quả thực hiện

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chủ thể nộp hồ sơ sẽ nhận được:

- Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ; hoặc,

- Văn bản từ chối cấp giấy phép của UBCKNN kèm lý do từ chối.

3. Nội dung của Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm một số nội dung sau:

1. Quốc hiệu; tiêu ngữ; ngày, tháng, năm;

2. Tên Giấy đăng ký thành lập quỹ đầu tư chứng khoán/Thành lập công ty đầu tư chứng khoán…;

3. Thông tin chủ thể nộp đơn, gồm: Tên công ty quản lý quỹ, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu chính, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại và fax;

4. Nội dung đề nghị thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;

5. Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phần công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);

6. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan;

7. Cam kết của chủ thể nộp đơn;

8. Ký tên, đóng dấu.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ

1. Công ty đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là gì?

Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần để thực hiện hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán gồm hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là công ty đầu tư chứng khoán có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp đầu tư của mỗi cổ đông tổ chức tối thiểu là 03 tỷ đồng và của mỗi cá nhân tối thiểu là 01 tỷ đồng.

2. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải đảm bảo một số yếu tố theo quy định tại Thông tư 98/2020/TT-BTC như sau:

- Không được kinh doanh, sản xuất và cung cấp dịch vụ;

- Không được chào bán chứng khoán ra công chúng ngoại trừ trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập công ty, hoặc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ hoặc phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập;

- Không được tham gia xây dựng, triển khai và phát triển dự án bất động sản;

- Được đầu tư không hạn chế vào các loại chứng khoán, các loại bất động sản và tài sản khác đáp ứng các điều kiện để đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan;

- Hoạt động quản lý vốn của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ thực hiện và phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật chứng khoán và hướng dẫn của Bộ Tài chính;

- Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do các công ty quản lý quỹ khác quản lý và không được thực hiện hoạt động đầu tư như sau:

+ Đầu tư quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;

+ Đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;

+ Đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

3. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán cần phải đáp ứng một số điều kiện quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP như sau:

3.1. Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý.

3.2. Điều kiện về trụ sở

Có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.

3.3. Điều kiện về nhân sự

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

- Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

- Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

3.4. Điều kiện về cổ đông

Có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. Trường hợp công ty tự quản lý vốn, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập.

3.5. Điều kiện góp vốn bằng tài sản

Cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải bảo đảm:

- Chứng khoán dự kiến góp phải theo mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết; không đang bị cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bị phong tỏa hoặc là tài sản bảo đảm trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;

- Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn đã chuyển sang công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;

- Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.

thu-tuc-cap-giay-phep-thanh-lap-va-hoat-dong-cong-ty-dau-tu-chung-khoan-rieng-le

Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu.

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

thu-tuc-cap-giay-phep-thanh-lap-va-hoat-dong-cong-ty-dau-tu-chung-khoan-rieng-le

Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ

Câu hỏi 1: Đối tượng thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là ai?

Trả lời:

Đối tượng thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông công ty đầu tư chứng khoán dự kiến thành lập.

Câu hỏi 2: Những thay đổi nào của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ cần có sự chấp thuận của UBCKNN?

Trả lời:

Công ty đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện một số thay đổi sau:

- Thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật;

- Thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, thay đổi ngân hàng lưu ký, giám sát;

- Thay đổi trụ sở đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn;

- Thay đổi thời gian hoạt động.

Câu hỏi 3: Trách nhiệm của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ sau khi được UBCKNN chấp thuận việc thành lập và hoạt động là gì?

Trả lời:

Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ  có một số trách nhiệm như sau:

- Lập và lưu trữ sổ đăng ký cổ đông và mọi thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp giữa các cổ đông;

- Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông của công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ khi hoàn tất việc chuyển nhượng. Báo cáo nêu chi tiết về danh sách cổ đông (trước và sau khi chuyển nhượng); số cổ phần (trước và sau khi chuyển nhượng); tỷ lệ sở hữu cổ phần (trước và sau khi chuyển nhượng); mức thay đổi cổ phần; hình thức chuyển nhượng cổ phần.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán và tiến hành hoạt động

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục - Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

30 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                        Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo