Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP PHÉP THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000, sửa đổi bổ sung năm 2010 được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000;
3. Nghị định số: 73/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và một số điều sửa đổi, bổ sung của luật kinh doanh bảo hiểm;
4. Nghị định số 151/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
5. Thông tư số 50/2017/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2017 Hướng dẫn thi hành nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật kinh doanh bảo hiểm;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Quý khách đang muốn tiến hành thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới thủ tục này từ hồ sơ chuẩn bị đến quá trình giải quyết? Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thành lập Công ty Cổ phần cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP PHÉP THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền;
Bước 3: Bộ Tài chính tiếp nhận hồ sơ và xem xét tình hợp lệ của hồ sơ;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả;
Bước 5: Khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu;
Bước 6: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp;
Bước 7: Các nghĩa vụ của công ty cổ phần sau khi thành lập như: Treo biển hiệu công ty tại trụ sở chính; tiến hành đăng ký kê khai thuế ban đầu; Nộp tờ khai thuế môn bài; mua hóa đơn (VAT) và đăng ký sử dụng hóa đơn; xin giấy phép điều kiện (giấy phép con) cho những ngành nghề kinh doanh có điều kiện,…
=> Xem thêm: Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm một số loại giấy tờ sau:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép;
2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020;
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép;
4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp;
5. Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo đối với cá nhân và tổ chức theo quy định của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP;
6. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng;
7. Hợp đồng hợp tác theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành (đối với tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên);
8. Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông thành lập về việc: loại hình công ty kèm danh sách thành viên (cổ đông) hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên; thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
9. Biên bản về việc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép;
8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
10. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Các loại giấy tờ đi kèm bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục xin cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới
1. Đối với cá nhân
- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;
- Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
2. Đối với tổ chức:
-Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức góp vốn nước ngoài thì bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Điều lệ công ty;
-Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;
-Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
-Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
-Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
B. Cơ quan giải quyết
Cục quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của Bộ Tài chính;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Bộ Tài chính.
D. Kết quả thực hiện
Bộ Tài chính xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và đưa ra thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp chấp thuận, cá nhân, tổ chức sẽ nhận được Giấy phép thành lập và hoạt động, còn trường hợp bị từ chối sẽ nhận được văn bản từ chối.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị chi trả từ quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP PHÉP THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
1. Thế nào là Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm?
Môi giới từ lâu đã trở thành một cụm từ khá quen thuộc với tất cả mọi người, nhất là trong thời đại kinh doanh thương mại bùng nổ như hiện nay. Với vai trò chính là kết nối, xúc tiến, đàm phán giữa các bên liên quan, môi giới ngày càng đóng một vai trò quan trọng trên thị trường. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường và nền kinh tế, rất nhiều doanh nghiệp môi giới về nhiều lĩnh vực đã ra đời, trong đó có cả doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Vậy doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là gì? Có thể hiểu doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là một loại hình doanh nghiệp chuyên thực hiện những hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm hiện hành, bao gồm việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. Cụ thể hơn, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chính là một tổ chức trung gian bảo hiểm tư vấn cho khách hàng của mình (là những người tham gia bảo hiểm) và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm với mục đích chính là hưởng hoa hồng môi giới.
2. Nội dung của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm
Với đặc thù là doanh nghiệp chuyên kinh doanh trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm, một doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sẽ hoạt động chính trong các công việc sau đây:
- Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;
- Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;
- Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;
- Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Lưu ý:
- Thoả thuận giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và khách hàng phải được lập thành văn bản, nêu rõ nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ mỗi bên;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phép hợp tác với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác được phép hoạt động tại Việt Nam để thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm gốc. Việc hợp tác này phải được thỏa thuận bằng văn bản, trong đó quy định rõ nghĩa vụ, quyền lợi và tỷ lệ phân chia hoa hồng môi giới bảo hiểm của mỗi bên;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
3. Những hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm
Kinh doanh môi giới bảo hiểm là một trong những lĩnh vực tiềm tàng nhiều rủi ro đối với phía khách hàng và cả doanh nghiệp bảo hiểm vì họ chỉ đang được kết nối giữa trung gian là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Chính vì vậy, pháp luật đã đưa ra những quy định cấm doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện các hành vi sau đây nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng và hợp pháp của các bên:
- Ngăn cản bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
- Khuyến mại khách hàng dưới hình thức hứa hẹn cung cấp các quyền lợi bất hợp pháp để xúi giục khách hàng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Xúi giục bên mua bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua hợp đồng bảo hiểm mới.
- Tư vấn cho khách hàng mua bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài với các điều kiện, điều khoản kém cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nhằm thu được hoa hồng môi giới cao hơn.
- Cung cấp cho khách hàng thông tin sai lệch, không phù hợp nội dung điều kiện, điều khoản bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
=> Xem thêm: Tư vấn các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam
4. Các điều kiện và lưu ý trong quá trình thành lập doanh nghiệp môi giới
4.1. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, để được cấp phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
4.1.2. Điều kiện về tổ chức, cá nhân
- Đối với cá nhân, tổ chức là người Việt Nam:
+ Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
+ Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn uỷ thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn;
+ Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ luỹ kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
+ Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành.
- Đối với tổ chức nước ngoài: Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau
+ Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;
+ Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm
+ Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
4.1.3. Điều kiện về vốn pháp định
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền ấn định, nó được xem là có thể thực hiện được dự án thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, điều kiện về vốn pháp định để được thành lập và hoạt động được quy định:
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.
Tổng kết: Như vậy, để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng đầy đủ tất cả các quy định trên. Ngoài ra, Vì là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt liên quan đến rủi ro, sức khỏe,.. nên những quy định về thành lập có phần nghiêm ngặt hơn việc đăng ký thành lập các loại hình doanh nghiệp ở lĩnh vực khác.
4.2. Lưu ý về thủ tục sau khi được cấp phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Các mốc thời gian cần lưu ý:
4.2.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về những nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; tên, địa chỉ của chi nhánh nước ngoài
- Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
- Mức vốn điều lệ và số vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; vốn được cấp của chi nhánh nước ngoài;
- Họ, tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
- Số và ngày cấp Giấy phép;
- Các nghiệp vụ bảo hiểm, nghiệp vụ môi giới bảo hiểm được phép kinh doanh.
4.2.2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hoàn tất các thủ tục dưới đây để chính thức hoạt động:
- Chuyển số vốn gửi tại tài khoản phong tỏa thành vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp);
- Đăng ký mẫu dấu, đăng ký mã số thuế, mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng theo quy định pháp luật;
- Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
- Thực hiện các thủ tục đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài), phê chuẩn các chức danh quản trị, điều hành;
- Ban hành các quy trình khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài).
Lưu ý:
- Nếu quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không hoàn tất các thủ tục theo quy định để bắt đầu hoạt động, Bộ Tài chính sẽ thu hồi Giấy phép đã cấp;
- Trong quá trình hoạt động, khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm hiện hành thì phải tiến hành công bố bằng cách đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp.
=> Xem thêm: Bảo hiểm nhân thọ là gì?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP PHÉP THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Câu hỏi 1: Thời hạn giải quyết thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm?
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP, thời hạn giải quyết thủ tục cấp phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: 21 ngày (Bộ Tài chính có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ). Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 06 tháng kể từ ngày thông báo.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: 60 ngày (Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động)
=> Xem thêm: Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
60 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn
BÌNH LUẬN:
Phạm Thị Hòa Trả lời
rất tốt, tôi được TLK tư vấn pháp lý thường xuyên và tránh được rất nhiều vấn đề không đáng có
08/11/2022