Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật số Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;
2. Thông tư số: 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
3. Thông tư số: 19/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong đăng ký thuế;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh vì tình hình hoạt động kinh doanh hoặc theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cá nhân, tổ chức phải tiến hành thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Vậy hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm những văn bản nào? Những trường hợp nào hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải tiến hành chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết sau.
Ảnh 1. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH
1. Các bước thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh
Bước 1: Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế lên cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thuế
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm một số tài liệu sau:
1. Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
2. Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Lưu ý: Đối với trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cần bổ sung hồ sơ theo từng trường hợp cụ thể như sau:
1. Quyết định, Thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Văn bản tương đương của cơ quan cấp phép;
2. Các giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự);
3. Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
B. Cơ quan giải quyết
Cục thuế/Chi cục thuế.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục thuế/Chi cục thuế; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục thuế/Chi cục thuế; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
D. Kết quả khi thực hiện
Nhận Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
Nhận Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước của đơn vị phụ thuộc sang đơn vị chủ quản, của đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất sang đơn vị mới theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế của cơ quan thuế bao gồm một số nội dung sau:
1. Số, thời gian Thông báo;
2. Thông tin của người nộp thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ;
3. Nội dung thông báo;
4. Thông tin liên hệ giải đáp vướng mắc của cơ quan thuế.
=> Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Thời hạn và nội dung
Ảnh 2. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH
1. Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong những trường hợp nào?
Theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý thuế, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế (chưa đăng)
2. Mã số thuế là gì?
2.1. Cấu trúc mã số thuế
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Pháp luật hiện hành về thuế quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế;
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999;
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra;
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999;
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
2.2. Mã số thuế được cấp như thế nào?
Theo Luật Quản lý thuế 2019, việc cấp mã số thuế cho cá nhân, tổ chức cần tuân theo các quy định sau:
i) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
ii) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
iii) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
iv) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
v) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
vi) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
=> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thuế khi sát nhập địa bàn hành chính
Ảnh 3. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH
Câu hỏi 1: Mã số thuế cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh có bị chấm dứt hiệu lực khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không?
Trả lời:
Câu trả lời là không. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh sẽ không bị chấm dứt hiệu lực mà vẫn được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.
Câu hỏi 2: Mã số thuế được sử dụng trong những trường hợp nào?
Trả lời:
Theo quy định hiện hành tại Luật Quản lý thuế 2019, cá nhân, tổ chức và cơ quan quản lý thuế sử dụng mã số thuế theo quy định sau:
1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau;
2. Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế;
3. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước;
4. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế;
5. Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế;
6. Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay;
7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Câu hỏi 3: Khi có chấm dứt hoạt động, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có cần phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế cùng lúc?
Trả lời:
Theo quy định hiện hành tại Luật Quản lý thuế 2019, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan nhà nước.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn