Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục chấm dứt hợp đồng một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ Luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Trong bối cảnh kinh tế phát triển, hợp đồng đóng vai trò quan trọng trong đời sống hằng ngày và hoạt động kinh doanh thương mại. Hợp đồng được chấm dứt khi đã hoàn thành các nghĩa vụ đã ký kết hay trong quá trình thực hiện hợp đồng, xảy ra các trường hợp rủi ro bất thường khiến hợp đồng không thể tiếp tục được thực hiện, trong trường hợp này, mọi người sẽ suy xét đến việc chấm dứt hợp đồng. Chính vì vậy, việc trang bị cho bản thân những kiến thức pháp luật về hợp đồng, đặc biệt là vấn đề chấm dứt hợp đồng là điều vô cùng quan trọng đảm bảo quyền lợi của bản thân khi chấm dứt một hợp đồng.
Vậy thủ tục chấm dứt hợp đồng được quy định như thế nào? Quý khách đang muốn chấm dứt hợp đồng nhưng chưa biết cần thực hiện như thế nào để đúng quy định? Và Quý Khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề mà quý vị đang vướng mắc, cũng như một số vấn đề có liên quan đến thủ tục chấm dứt hợp đồng thông qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục chấm dứt hợp đồng _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Các bước thực hiện thủ tục chấm dứt hợp đồng
Bước 1: Tiến hành đàm phán và làm rõ căn cứ chấm dứt hợp đồng;
Bước 2: Ra quyết định chấm dứt hợp đồng;
Bước 3: Gửi thông báo chấm dứt hợp đồng;
Bước 4: Xác nhận chấm dứt thực hiện hợp đồng.
=> Xem thêm: Hồ sơ sửa đổi nội dung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển nhượng đối tượng sở hữu công nghiệp
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục chấm dứt hợp đồng
A. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ chấm dứt hợp đồng bao gồm:
1. Bản thông báo chấm dứt hợp đồng;
2. Các tài liệu chứng minh việc chấm dứt hợp đồng có cơ sở;
3. Các giấy tờ khác liên quan (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Bên nhận thông báo chấm dứt hợp đồng.
C. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bên nhận yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
D. Kết quả thực hiện
Hợp đồng chấm dứt giữa các bên.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Chấm dứt hợp đồng là gì?
Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa.
Ảnh 2. Thủ tục chấm dứt hợp đồng _ Hotline: 0972118764
2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng dân sự sẽ bị chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:
2.1. Hợp đồng đã được hoàn thành
Một hợp đồng được coi là hoàn thành là khi tất cả các bên trong hợp đồng đã hoàn thành đúng, đầy đủ các quyền và nghĩa vụ với nhau theo như thỏa thuận. Do vậy, khi đã hoàn thành hợp đồng thì giữa các bên chấm dứt hợp đồng là điều hợp lý. Tuy nhiên, nếu chỉ một bên hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình mà bên còn lại chưa thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ nghĩa vụ thì hợp đồng không được coi là hoàn thành và hợp đồng chưa thể chấm dứt. Trong trường hợp, một bên tự ý chấm dứt thì sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại.
2.2. Theo thỏa thuận của các bên
Hợp đồng là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên. Do đó, hợp đồng sẽ chấm dứt nếu các bên thỏa thuận thống nhất được về việc không tiếp tục thực hiện hợp đồng. Như vậy, trong trường hợp này hiểu đơn giản là các bên tự nguyện thỏa thuận với nhau việc dừng thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường pháp luật quy định các bên không được phép thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thì các bên không được phép chấm dứt hợp đồng. Ví dụ như đối với trường hợp hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba thì việc chấm dứt hợp đồng phải có thêm sự đồng ý của người thứ ba.
2.3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt hoạt động mà hợp đồng đó phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp này có thể hiểu là nếu như cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt hoạt động thì sẽ không ai có thể thay thế hoặc kế thừa tiếp tục để tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Tuy nhiên, nếu hợp đồng có nhiều người cùng thực hiện hoặc nhiều pháp nhân phải thực hiện thì việc một cá nhân chết hay một pháp nhân chấm dứt hoạt động thì hợp đồng vẫn có giá trị với những chủ thể còn lại.
2.4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện
Đối với trường hợp hợp đồng bị chấm dứt do hợp đồng bị hủy bỏ, có thể hiểu nếu hợp đồng giữa các bên bị hủy bỏ do thỏa thuận hoặc được pháp luật quy định thì hợp đồng sẽ bị chấm dứt. Cụ thể:
1. Bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp như bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận; bên kia vi phạm nghiêm nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng trong trường hợp này bị hủy bỏ thì mặc nhiên việc thực hiện hợp đồng cũng chấm dứt;
Lưu ý: Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
=> Xem thêm: Khi chấm dứt hợp đồng lao động thì công ty phải trả lương cho người lao động trong vòng bao lâu?
2. Hợp đồng bị hủy bỏ do chậm thực hiện nghĩa vụ, tức bên có nghĩa vụ không thực hiện được đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu trong một thời gian hợp lý thì bên có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng và hợp đồng cũng chấm dứt;
3. Hợp đồng bị hủy bỏ do không có khả năng thực hiện, trường hợp này bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình thì bên có quyền có thể hủy hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ khi tài sản bị mất mát, hư hỏng, nếu một bên làm mất hoặc làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản khác thì bên kia có quyền hủy hợp đồng và bên vi phạm phải bồi thường tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, hư hỏng;
Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng do đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, có thể hiểu là, nếu bên có nghĩa vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại. Từ đây thì hợp đồng sẽ chấm dứt.
Lưu ý: Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
2.5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn
Trong hợp đồng, đối tượng hợp đồng là một nội dung bắt buộc phải có. Như vậy, việc chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này có thể hiểu trong quá trình thực hiện hợp đồng, đối tượng của hợp đồng vì lý do khách quan hoặc chủ quan nào đó mà không còn nữa, vì thế hợp đồng không thể thực hiện được và hợp đồng sẽ chấm dứt nếu các bên không tìm được đối tượng thay thế để tiếp tục hợp đồng.
Lưu ý: Trường hợp ngay từ khi giao kết hợp đồng đã có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng bị vô hiệu.
=> Xem thêm: Hủy bỏ hợp đồng ủy quyền
2.6. Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản, bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu bên kia đàm phán lại hợp đồng trong một thời hạn hợp lý. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên không thể thỏa thuận được về việc sửa đổi hợp đồng trong một thời hạn hợp lý, một trong các bên có thể yêu cầu Tòa án chấm dứt hợp đồng tại một thời điểm xác định. Do đó, hợp đồng giữa các bên có thể chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản mà Bộ luật dân sự 2015 quy định.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu, …
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Quy định pháp luật về hợp đồng theo mẫu?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Câu 1: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?
Trả lời:
Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau:
1. Hết hạn hợp đồng lao động theo quy định;
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết;
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật;
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Bộ luật này;
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Bộ luật này;
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định;
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định;
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Câu hỏi 2: Người lao động có trách nhiệm gì khi chấm dứt hợp đồng lao động?
Trả lời:
Theo Bộ luật Lao động 2019 quy định trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của người sử dụng lao động.
=> Xem thêm: Thủ tục xin chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Từ lúc gửi thông báo đến lúc bên còn lại nhận thông báo.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn