Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;
2. Nghị định số: 125/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
3. Nghị định số: 126/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
4. Thông tư số: 105/2020/TT-BTC do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2020 hướng dẫn về đăng ký thuế;
5. Quyết định số: 879/QĐ -TCT do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2015 về việc ban hành quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh hoặc các hoạt động có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức sẽ phải tiến hành khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế. Tuy nhiên vì một số lý do mà doanh nghiệp, cá nhân không thể nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn, vậy những trường hợp nào tổ chức, cá nhân được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế? Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế là bao lâu?
Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu Thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết sau.
Ảnh 1. Thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
1. Các bước thực hiện thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế lên cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thuế
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế bao gồm một số tài liệu sau:
1. Văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Lưu ý: Trong Văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn theo quy định của pháp luật.
B. Cơ quan giải quyết
Cục thuế/Chi cục thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục thuế/Chi cục thuế; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục thuế/Chi cục thuế; hoặc
- Nộp hồ sơ thông qua phương thức điện tử.
D. Kết quả khi thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp không chấp nhận cơ quan thuế phải nêu rõ lý do từ chối.
3. Nội dung Thông báo gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thông báo về việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bao gồm một số nội dung sau:
1. Tên cơ quan thuế;
2. Số, thời gian Thông báo;
3. Thông tin Hồ sơ khai thuế đề nghị gia hạn: Tên người nộp thuế, mã số thuế, kỳ tính thuế, ngày nộp;
4. Nội dung thông báo (chấp nhận hoặc không chấp nhận);
5. Thông tin liên hệ giải đáp vướng mắc của cơ quan thuế.
=> Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Thời hạn và nội dung
Ảnh 2. Thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
1. Hồ sơ khai thuế là gì? Bao gồm những tài liệu nào?
1.1. Hồ sơ khai thuế là gì?
Hồ sơ khai thuế được hiểu là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan được sử dụng nhằm làm căn cứ để từ đó có thể xác định nghĩa vụ thuế của các chủ thể là những người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.
Theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế, người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
1.2. Hồ sơ khai thuế bao gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ khai thuế tương ứng với từng loại thuế, người nộp thuế, phù hợp với phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán), bao gồm một số văn bản theo từng loại sau:
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng;
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý;
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
- Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
- Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế;
- Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
6. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế;
- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
- Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
7. Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.
=> Xem thêm: Thủ tục khôi phục mã số thuế
2. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế?
2.1. Các trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế nếu không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
- Thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn;
- Tai nạn bất ngờ.
2.2. Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
- Đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Thời gian gia hạn không quá 30 ngày;
- Đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế: Thời gian gia hạn không quá 60 ngày.
=> Xem thêm: Đăng ký lại mã số thuế cho người phụ thuộc
Ảnh 3. Thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
Câu hỏi 1: Nếu không kịp thời làm thủ tục gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và chậm nộp hồ sơ khai thuế có bị xử phạt không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tùy theo mức độ vi phạm, cụ thể:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày;
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế;
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
Ngoài ra, người nộp thuế còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả sau:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm trên trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi không nộp hồ sơ.
Câu hỏi 2: Có trường hợp nào không phải nộp hồ sơ khai thuế không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Theo quy định hiện hành tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
1. Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế;
2. Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản;
3. Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng;
4. Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
5. Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 3: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là bao lâu?
Trả lời:
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với từng loại thuế được thực hiện như sau:
1. Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý:
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn