Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Trồng trọt số: 31/2018/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 19 tháng 11 năm 2018;
2. Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2019 quy định về quản lý phân bón
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Mục đích chính của Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam là để quản lý, kiểm soát và đảm bảo chất lượng sản phẩm phân bón được sử dụng trong nông nghiệp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, động vật và môi trường. Việc công nhận phân bón lưu hành cũng giúp người tiêu dùng có thể tin tưởng vào chất lượng của sản phẩm phân bón và đảm bảo rằng các sản phẩm này đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường. Theo quy định pháp luật, Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam chỉ có gia trị sử dụng trong một thời hạn nhất định. Vì vậy, khi tổ chức, cá nhân vẫn có nhu cầu sử dụng Giấy chứng nhận đã được cấp phải thực hiện thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ tục này lại gặp phải những băn khoăn, vướng mắc về hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục do không nắm hết được những quy định pháp luật về vấn đề này. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam _ Hotline:0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
1. Các bước thực hiện Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
Bước 4: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ thực hiện Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Hồ sơ thực hiện Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo mẫu quy định;
2. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;
3. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo mẫu quy định;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ).
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax).
Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng, các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép nhập khẩu phân bón
D. Kết quả thực hiện
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
3. Nội dung Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm những nội dung chính sau đây:
(1) Số, thời gian ban hành Quyết định;
(2) Số lượng phân bón được phép lưu hành;
(3) Thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký (Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Mã số doanh nghiệp);
(4) Thông tin phân bón: (Loại phân bón; Tên phân bón; Mã số; Chỉ tiêu chất lượng; Phương thức sử dụng; Hướng dẫn sử dụng; Hạn sử dụng)
(5) Hiệu lực của Quyết định;
(6) Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan thi hành Quyết định.
Ảnh 2. Thủ tục Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam _ Hotline:0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành, phân loại phân bón
Căn cứ Luật Trồng trọt 2018, yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành, phân loại phân bón được quy định như sau:
(1) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại Luật Trồng trọt 2018; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
(2) Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn là 05 năm và được gia hạn;
(3) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón;
(4) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.
Việc đặt ra các yêu cầu về công nhận và phân loại phân bón giúp đảm bảo rằng sản phẩm được bán ra thị trường là an toàn cho sức khỏe con người. Nếu không có các quy định này, các sản phẩm phân bón có thể chứa các chất độc hại hoặc vi khuẩn gây bệnh, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của người sử dụng và gây ô nhiễm môi trường.
2. Điều kiện để được gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Căn cứ Luật Trồng trọt 2018, Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện sau đây:
(1) Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
(2) Đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
(3) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo quy định.
Như vậy, để gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam thì phải đáp ứng được những điều kiện mà pháp luật quy định. Do đó, khi được cơ quan có thẩm quyền gia hạn Quyết định tức là sản phẩm phân bón vẫn đang đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và hiệu quả sử dụng.
3. Điều kiện buôn bán phân bón
Căn cứ Luật Trồng trọt 2018, khi tổ chức, cá nhân thực hiện việc buôn bán phân bón phải đáp ứng những điều kiện sau:
(1) Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón;
(2) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học;
Như vậy, khi cá nhân, tổ chức muốn thực hiện hoạt động buôn bán phân bón phải đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định. Việc quy định như vậy giúp cho hoạt động quản lý của Nhà nước về các cơ sở hoạt động buôn bán phân bón một cách hiệu quả, ngăn chặn các hành vi buôn bán phân bón kém chất lượng, cạnh tranh không lành mạnh,... và nhiều hành vi khác gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu nguyên liệu phân bón
III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Việc quản lý chất lượng phân bón được pháp luật nước ta quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Luật Trồng trọt 2018, việc quản lý chất lượng phân bón được quy định cụ thể như sau:
(1) Phân bón được quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
(2) Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng phục vụ quản lý nhà nước đối với phân bón phải được chứng nhận lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
(3) Việc lấy mẫu phân bón để thử nghiệm chất lượng phục vụ quản lý nhà nước phải do người có Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón thực hiện.
Câu hỏi 2: Tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất phân bón phải đáp ứng những điều kiện gì?
Trả lời:
Căn cứ Luật Trồng trọt 2018, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
(1) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất;
(2) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón;
(3) Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
(4) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng;
(4) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
(6) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón có thời hạn là 05 năm và được cấp lại.
Câu hỏi 3: Phân bón được phân loại như thế nào theo quy định pháp luật?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 84/2019/NĐ-CP, phân bón được chia thành 05 loại. Cụ thể như sau:
(1) Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản và tùy theo thành phần, hàm lượng hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính đối với cây trồng hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
(2) Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết) và tùy theo thành phần, chức năng của các chỉ tiêu chất lượng chính hoặc quá trình sản xuất được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
(3) Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác và tùy theo thành phần hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
(4) Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại Nghị định 84/2019/NĐ-CP sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất;
(5) Phân bón lá là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại Nghị định 84/2019/NĐ-CP sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.
=> Xem thêm: Thủ tục gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn