SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC KIỂM TRA, XÉT DUYỆT NHÂN SỰ, CẤP PHÉP NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP NHẬP CẢNH CẢNH VÀO VIỆT NAM QUA GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ XUẤT NHẬP CẢNH 

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014; 

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;

3. Nghị định số: 82/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 09 năm 2019 quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam

4. Nghị định số: 45/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 04 năm 2020 quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

5. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

6. Quyết định số: 6968/QĐ/BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 09 tháng 09 năm 2022 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ công an;

7. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Mục đích của việc kiểm tra, xét duyệt nhân sự và cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam là đảm bảo an ninh quốc gia và quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương. Các quy trình này giúp kiểm soát hành khách nhập cảnh, đảm bảo an toàn cho người dân và du khách trong nước, đồng thời chống lại các hoạt động phi pháp như buôn lậu, ma túy, tội phạm và khủng bố. Cấp phép nhập cảnh được xem xét trên cơ sở nhu cầu đi lại của người nước ngoài, mục đích của chuyến đi và khả năng tài chính của người nước ngoài. Hiện nay, trên cơ sở áp dụng khoa học, công nghệ vào việc quản lý các thủ tục hành chính, Nhà nước ta cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh. Tuy nhiên, khi Quý khách thực hiện thủ này lại gặp phải những băn khoăn, vướng mắc về hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục do không nắm hết được những quy định pháp luật về vấn đề này. Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy, Quý khách tìm tới công ty luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-kiem-tra-xet-duyet-nhan-su-cap-phep-nhap-canh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-nhap-nhap-canh-canh-vao-viet-nam-qua-giao-dich-dien-tu-tai-cong-thong-tin-dien-tu-ve-xuat-nhap-canh

Ảnh 1. Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh _ Hotline:0972118764

=> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA, XÉT DUYỆT NHÂN SỰ, CẤP PHÉP NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP NHẬP CẢNH CẢNH VÀO VIỆT NAM QUA GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ XUẤT NHẬP CẢNH 

1. Các bước thực hiện Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh 

Bước 1: Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh và đăng nhập tài khoản vào mục kê khai để nhập thông tin của người nước ngoài theo các trường thông tin được yêu cầu

Bước 2: Cơ quan, tổ chức có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử, sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị;

Bước 3: Nộp hồ sơ và thanh toán cước phí;

Bước 4: Cơ quan tổ chức tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh 

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thực hiện Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh bao gồm:

1. Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh theo mẫu quy định.

2. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ).

B. Cơ quan giải quyết

Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang giao dịch điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, hoặc;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an (có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử).

Lưu ý: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt nam.

D. Kết quả thực hiện

- Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh, hoặc;

- Công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh, hoặc;

- Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế.

thu-tuc-kiem-tra-xet-duyet-nhan-su-cap-phep-nhap-canh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-nhap-nhap-canh-canh-vao-viet-nam-qua-giao-dich-dien-tu-tai-cong-thong-tin-dien-tu-ve-xuat-nhap-canh

Ảnh 2. Thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh _ Hotline:0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI KIỂM TRA, XÉT DUYỆT NHÂN SỰ, CẤP PHÉP NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP NHẬP CẢNH CẢNH VÀO VIỆT NAM QUA GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ XUẤT NHẬP CẢNH

1. Một số yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục

Căn cứ Quyết định số: 6968/QĐ-BCA, khi thực hiện thủ tục, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng một số điều kiện và yêu cầu sau đây: 

(1) Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức; văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức;

(2) Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh Việt Nam nếu thuộc diện “chưa cho nhập cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(3) Có tài khoản điện tử do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp;

(4) Chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.

Như vậy, để việc thực hiện thủ tục được thuận lợi, nhanh chóng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục phải xem xét xem mình đã đáp ứng đủ những điều kiện và yêu cầu thực hiện thủ tục hay chưa rồi mới bắt đầu thực hiện thủ tục Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập nhập cảnh cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.

2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài 

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), những hành vi sau là những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài:

(1) Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam.

(2) Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh người nước ngoài tại Việt Nam.

(3) Nhập cảnh trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh vào Việt Nam.

(4) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh vào Việt Nam.

(5) Lợi dụng việc nhập cảnh vào Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(6) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.

3. Điều kiện để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam

Căn cứ, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cá nhân là người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện sau đây:  

(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019). Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

(2) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).

Như vậy, việc kiểm soát người nước ngoài nhập cảnh vào nước ta được quy định rất nghiêm ngặt và chặt chẽ. Không chỉ Việt Nam mà ở bất kì trên quốc gia nào trên thế giới, việc nhập cảnh của người nước ngoài luôn được kiểm soát rất chặt chẽ vì những vấn đề quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

=> Xem thêm: Thủ tục đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh

III. QUÝ KHÁCH NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho Quý khách rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Định mức ngoại tệ, tiền mặt Việt Nam khi xuất cảnh, nhập cảnh 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI KIỂM TRA, XÉT DUYỆT NHÂN SỰ, CẤP PHÉP NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP NHẬP CẢNH CẢNH VÀO VIỆT NAM QUA GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TẠI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ XUẤT NHẬP CẢNH 

Câu hỏi 1: Những trường hợp nào người nước ngoài chưa được phép nhập cảnh vào Việt Nam?

Trả lời: 

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), khi người nước ngoài thuộc các trường hợp sau đây, các cơ quan chức quyết định chưa cho nhập cảnh vào Việt Nam

(1) Không đủ điều kiện quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).

(2) Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

(3) Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

(4) Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

(5) Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

(6) Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

(7) Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

(8) Vì lý do thiên tai.

(9) Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu hỏi 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử có được chuyển đổi mục đích thị thực không?

Trả lời: 

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

(1) Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(2) Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

(3) Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

(4) Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Do đó, chỉ trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động (hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) thì được chuyển đổi mục đích thị thực. 

=> Xem thêm: Điều kiện xin nhập cảnh cho chuyên gia nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện khác nhau theo từng trường hợp nhận thị thực như sau: 

(1) 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài);

(2) 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trường hợp người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);

(3) 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế thuộc các trường hợp khác quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo