SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam dành cho cơ quan, tổ chức trong nước mời, bảo lãnh người nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM DÀNH CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG NƯỚC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2014;

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;

3. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

4. Thông tư số: 31/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành 6 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Trong xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại giữa các lãnh thổ của các cá nhân, tổ chức tăng cao, thủ tục xuất, nhập cảnh được quy định càng chặt chẽ. Pháp luật Việt Nam đã quy định về Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam nhằm điều chỉnh các trường hợp vào Việt Nam để làm việc hay vì một số lý do cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, do tính chất phức tạp của Thủ tục, Quý Khách hàng có thể sẽ gặp nhiều khó khăn cũng như vướng mắc trong quá trình thực hiện. Nhằm giải đáp tất cả những vấn đề quan trọng liên quan tới Thủ tục mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam dành cho cơ quan, tổ chức trong nước mời, bảo lãnh người nước, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-moi-bao-lanh-nguoi-nuoc-ngoai-nhap-canh-vao-viet-nam-danh-cho-co-quan-to-chuc-trong-nuoc-moi-bao-lanh-nguoi-nuoc-ngoai
Ảnh 1. Mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam_Hotline:(+84) 972 118 764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM DÀNH CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG NƯỚC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

1. Các bước thực hiện thủ tục mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam dành cho cơ quan, tổ chức trong nước mời, bảo lãnh người nước ngoài

Bước 1: Thu thập thông tin và soạn hồ sơ mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam;

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam dành cho cơ quan, tổ chức trong nước mời, bảo lãnh người nước ngoài

A. Thành phần hồ sơ

Để thực hiện thủ tục mời, bảo lãnh, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam dành cho cơ quan, tổ chức trong nước mời, bảo lãnh người nước ngoài, thành phần hồ sơ sẽ được chuẩn bị tuỳ thuộc vào từng trường hợp, theo đó:

Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao:

Thủ tục này áp dụng với người nước ngoài thuộc diện NG1, NG2, NG3, NG4 thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, trong đó:

NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Thành phần hồ sơ gồm các tài liệu:

1. Văn bản đề nghị cấp thị thực, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài;

2. Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh;

3. Tại một số trường hợp:

3.1. Trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ tại Mục 1, cần bổ sung 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan;

3.2. Trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ tại Mục 1, cần bổ sung 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ;

3.3. Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ tại Mục 1, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế;

3.4. Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế thì cần nêu rõ cửa khẩu, thời gian nhập cảnh và lý do đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu;

3.5. Trường hợp cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài mang ký hiệu NG1, NG2 thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao để chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực, nếu thuộc diện phải có thị thực, theo đó thành phần hồ sơ cần chuẩn bị ngoài các tài liệu nêu trên sẽ bao gồm:

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi tắt là hộ chiếu), tờ khai đề nghị cấp thị thực của người nước ngoài thuộc diện NG1, NG2, NG3, NG4.

Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài;

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiếp nhận và giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện NG1. NG2, NG3, NG4;

- Cục Lễ tân nhà nước – Bộ Ngoại giao tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện NG3 (trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này);

- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Ngoại giao tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện NG1, NG2, NG4 tại các tỉnh, thành từ tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng trở vào phía Nam.. Tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này;

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực của người nước ngoài thuộc diện NG1, NG2, NG3, NG4 để chuyển thông tin cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM giải quyết theo thẩm quyền. Cấp thị thực cho người nước ngoài thuộc diện NG1, NG2, NG3, NG4 theo thông báo của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.

C. Cách thức thực hiện

Quý Khách hàng có thể nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

D. Kết quả thực hiện

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam sẽ nhận được Công văn nhập cảnh Việt Nam cùng với thị thực của người nước ngoài.

Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

Người nước ngoài không thuộc diện quy định NG1, NG2, NG3, NG4 phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

A. Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị cấp thị thực, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài;

2. Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh;

3. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

- Cục quản lý xuất, nhập cảnh;

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố.

C. Cách thức thực hiện

Quý Khách hàng có thể nộp hồ sơ thông qua:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

D. Kết quả thực hiện

Tương tự thủ tục trên.

3. Nội dung của Công văn nhập cảnh Việt Nam

Công văn nhập cảnh Việt Nam thể hiện các thông tin cơ bản sau:

- Thông tin về cá nhân người nước ngoài sẽ nhập cảnh Việt Nam;

- Tên và địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh người nước ngoài;

- Thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam;

- Địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam, có thể là Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc cửa khẩu quốc tế (Sân bay, cửa khẩu đường bộ, đường biển) tùy vào từng trường hợp cụ thể.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài vào làm tại Việt Nam

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM DÀNH CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG NƯỚC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

1. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam 

Pháp luật Việt Nam quy định người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên vẫn chưa có quy định cụ thể của lĩnh vực pháp luật này về khái niệm “bảo lãnh”. Thông qua sự ứng dụng của cụm từ này trên thực tế, chúng ta có thể hiểu “bảo lãnh” là việc bên thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp hoặc người lao động sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho đối tượng được bảo lãnh trong trường hợp những người này không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nhập cảnh vào Việt Nam.

Vậy, có thể hiểu bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam là việc cơ quan, tổ chức thay mặt người được bảo lãnh – người không mang quốc tịch Việt Nam làm các thủ tục đưa những người này vào lãnh thổ Việt Nam thông qua cửa khẩu một cách hợp pháp.

2. Điều kiện cơ quan, tổ chức cần đáp ứng để mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam

Để có thể mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thăm và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.

3. Cơ quan, tổ chức trong nước mời, bảo lãnh người nước ngoài 

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (trừ trường hợp Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài, Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chứcNgười đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh theo quy định pháp luật) bao gồm:

a) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

b) Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng và tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

d) Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

đ) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

e) Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

g) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;

h) Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

i) Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

k) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM DÀNH CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG NƯỚC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi 1: Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao được thực hiện như thế nào?

Trả lời: 

Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao được thực hiện theo các bước như sau:

- Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nêu trên trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực.

Câu hỏi 2: Việc giải quyết xuất nhập cảnh được thông báo như thế nào tới cơ quan có thẩm quyền?

Trả lời: 

Về thông báo việc giải quyết nhập cảnh:

a) Đối với trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu về việc giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài.

b) Đối với trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường thủy, đường sắt, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo việc nhập cảnh của người nước ngoài đến Cục Cửa khẩu - Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng.

Câu hỏi 3: Trường hợp nào người nước ngoài được miễn thị thực?

Trả lời: 

Căn cứ theo quy định của pháp luật, các trường hợp được miễn thị thực được kể đến như sau:

- Cấp thị thực cho người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật;

- Cấp thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu kinh tế ven biển đến các địa điểm khác của Việt Nam;

- Đơn phương miễn thị thực;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 972 118 764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Từ 01 đến 05 ngày làm việc (tùy từng cơ quan cụ thể), kể từ ngày Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                         Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo