THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC LOẠI KHÍ GA PHỤC VỤ CHO NHU CẦU SẢN XUẤT |
|
CÂU HỎI: |
Xin chào Công ty Luật TLK, hiện tại Công ty chúng tôi đang có nhu cầu tìm kiếm Nhà cung cấp các loại khí CO2, Argon, LPG và mong muốn nhập khẩu trực tiếp. Tuy nhiên trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Điều 1 (nội dung dự án đầu tư), mục tiêu của dự án: - Sản xuất cụm bánh, phụ tùng xe gắn máy ; - Gia công cơ khí, xử lý, tráng phủ kim loại. Vậy với nội dung thể hiện trong chứng nhận đăng ký đầu tư như đã nêu trên, Công ty chúng tôi tự nhập khẩu trực tiếp các loại khí CO2, Argon, LPG…vv thì có được phép không? Nếu được phép nhập khẩu thì thủ tục gồm những gì? Có điểm gì cần lưu ý? Chúng tôi xin cảm ơn. |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN: |
1. Thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa 2. Trình tự, nội dung kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình |
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau: |
CƠ SỞ PHÁP LÝ |
1. Luật thương mại số: 36/2005/QH11 đươc Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; 2. Luật doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020; 3. Luật quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 5 năm 2017; 4. Nghị định số: 113/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 10 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; 5. Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2018 Quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 6. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương; 7. Thông tư số: 01/2021/TT-BKHĐT được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; 8. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. |
NỘI DUNG TƯ VẤN: |
1. Công ty Chúng tôi có thể trực tiếp nhập khẩu các loại khí CO2, Argon, LPG… hay không? Căn cứ vào các thông tin do Quý Công ty cung cấp chưa xác định được việc Quý Công ty mong muốn nhập khẩu các loại khí CO2, Argon, LPG để kinh doanh hay áp dụng trong quá trình sản xuất nội bộ trong Công ty. Do vậy, Chúng tôi xin tư vấn tới Quý Công ty hai trường hợp như sau: Trường hợp thứ nhất: Nhập khẩu để tiến hành kinh doanh (buôn bán) ra bên ngoài thị trường: Căn cứ khoản 20 Điều 4 luật Doanh nghiệp 2014 quy định như sau “12. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.”. Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 7 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về quyền của doanh nghiệp như sau “Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.” Thêm nữa, căn cứ Phụ lục I Thông tư số: 02/2019/TT-BKHĐT quy định về các biểu mẫu về “Văn bản đăng ký thành lập doanh nghiệp”, thấy rằng trong văn bản ấy có phần nội dung ngành nghề đăng ký bắt buộc phải kê khai. Tham chiếu các quy định được viện dẫn nêu trên hiểu rằng, với bất kỳ doanh nghiệp thuộc loại hình nào dù là doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khi muốn hoạt động một ngành nghề nhất định nào đó thì bắt buộc các doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục xin đăng ký hoạt động ngành nghề đó và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong đó có Quý Công ty, nếu muốn hoạt động ngành nghề nhập khẩu các loại khí CO2, Argon, LPG để kinh doanh trong khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa có ngành nghề hoạt động này thì phải tiến hành “Điều chỉnh mục tiêu dự án trong Giấy chứng nhận đầu tư” trước khi tiến hành xin bổ sung ngành nghề kinh doanh các sản phẩm này vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Khi thỏa mãn được các điều kiện về ngành nghề thì Quý Công ty mới có thể tiến hành kinh doanh được các sản phẩm nêu trên. Trường hợp thứ hai: Nhập khẩu để tiến hành sản xuất trong nội bộ công ty mà không tiến hành kinh doanh: Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Thương mại 2005 quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa như sau “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”. Theo đó hiểu rằng việc nhập khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ một khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam (khu chế xuất..) hoặc là từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó, căn cứ điểm C khoản 2 Điều 5 luật quản lý ngoại thương 2017 quy định về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu như sau: “c) Thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam.” Căn cứ khoản 2,3 Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định về việc mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa như sau: “Điều 7. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa 2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau: a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. 3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu” Tham chiếu các quy định pháp luật được viện dẫn nêu trên hiểu rằng, Quý Công ty có quyền tự do nhập khẩu các sản phẩm hàng hóa không thuộc diện cấm theo quy định của pháp luật để tiến hàng sử dụng (không được phép phân phối, kinh doanh). Tuy nhiên, đối với sản phẩm mà Quý Công ty muốn nhập khẩu là tiền chất công nghiệp thì cần phải xin Giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các thủ tục nhập. Ngoài ra, đối với các sản phẩm là hóa chất công nghiệp, Quý Công ty cần tham chiếu rõ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số: 113/2017/NĐ-CP quy định về danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để biết sản phẩm muốn nhập có bắt buộc phải xin giấy phép nhập khẩu hoặc phải đáp ứng điều kiện hay không. Liên quan tới vấn đề này, Chúng tôi kiến nghị Quý Công ty nên xác định rõ tất cả các loại hóa chất, tiền chất công nghiệp muốn nhập và liên hệ với Bộ Công thương hoặc Cục Hải quan thành phố Hà Nội xin ý kiến về việc xin Giấy phép nhập khẩu hoặc các điều kiện nhập khẩu sản phẩm đó trước khi tiến hành nhập. 2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu các loại khí CO2, Argon, LPG….? Liên quan tới việc nhập khẩu các hóa chất công nghiệp về Việt Nam, Quý Công ty phải thực hiện và đáp ứng các quy định của pháp luật về Xuất nhập khẩu, Thương mại, …vv, cụ thể như sau: Thứ nhất: Quý Công ty cần xác định rõ các hóa chất cần nhập khẩu là gì, sau đó tham chiếu quy định của pháp luật được hướng dẫn nêu trên hoặc liên hệ xin ý kiến hướng dẫn của Bộ Công thương hoặc Cục Hải quan thành phố Hà Nội đối với các sản phẩm cần xin giấy phép nhập khẩu hoặc cần đáp ứng các điều kiện khác. Thứ hai: Xin Giấy phép nhập khẩu (trường hợp sản phẩm phải xin giấy phép nhập khẩu). Thành phần hồ sơ xin Giấy phép nhập khẩu được quy định rõ tại Điều 9 Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ, quy trình về xin giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu đối với tiền chất công nghiệp được quy định tại Điều 12 Nghị định số: 113/2017/NĐ-CP quy định về Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Bộ Công thương là đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu đối với các sản phẩm là hóa chất, thời gian thực hiện dự kiến là 10 ngày làm việc. Sau khi có được Giấy phép nhập khẩu (đối với sản phẩm phải xin Giấy phép nhập khẩu) Quý Công ty có thể tiến hành các thủ tục nhập khẩu sản phẩm đó. Đối với sản phẩm cần phải đáp ứng điều kiện, Quý Công ty chỉ có thể nhập sau khi dáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Hiện tại, có 02 loại hóa chất mà Quý Công ty dự kiến nhập khẩu là Argon và LPG nằm trong danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị định số: 113/2017/NĐ-CP. Do vậy, để tiến hành nhập khẩu các loại hóa chất này Quý Công ty cần đáp ứng được các điều kiện quy định tại Nghị định số: 113/2017/NĐ-CP. Thứ ba: Thủ tục nhập khẩu hóa chất. Sau khi có được giấy phép nhập khẩu (đối với sản phầm yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu) và chuẩn bị và đáp ứng đầy đủ các điều kiện phù hợp (đối với các hóa chất nhập khẩu có điều kiện), Quý Công ty có thể tiến hành thủ tục nhập khẩu như thông thường. Theo đó, bộ chứng từ nhập khẩu hóa chất bao gồm những thành phần cơ bản như sau: (i) Hợp đồng (Invoice); (ii) Phiếu đóng gói (Packing List); (iii) Vận đơn (Bill of lading); (iv) Certificate of Origin (nếu có); (v) Khai báo hóa chất. Để có thông tin đầy đủ hơn, cũng như đáp ứng đúng, đủ các yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền, Chúng tôi kiến nghị Quý Công ty nên liên hệ với Cục Hải quan thành phố Hà Nội để được cung cấp thông tin và hướng dẫn chi tiết nhằm sát với tình hình và thông lệ thực tiễn. Điều đó sẽ giúp Quý Công ty hạn chế được những rủi ro trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hóa chất. Kính thưa Quý khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động của mình, chúng tôi xác định giá dịch vụ cạnh tranh, chất lượng công việc và sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu quan trọng nhất. Điều đó không chỉ được thể hiện cụ thể thông qua quy trình xử lý chuyên nghiệp, chất lượng công việc mà còn thể hiện ở những cam kết và ưu đãi mà chúng tôi dành tặng Quý Khách hàng. |
CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN: |
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài;
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài. |
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI: |
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động. 2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ 2. 3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). 4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). 5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). |
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng. Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng! Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: CÔNG TY LUẬT TNHH TLK - ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764 - Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn |