SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Kinh doanh bảo hiểm số: 24/2000/QH10 được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000;

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số: 61/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 10 năm 2010;

3. Nghị định số: 58/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2018 quy định về Bảo hiểm nông nghiệp;

4. Quyết định số: 1707/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 8 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Bạn đang muốn tìm hiểu Thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp có đúng không? Bạn đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới thủ tục này từ phạm vi áp dụng đến các trình tự áp dụng thủ tục? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cho bạn qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-phe-duyet-doi-tuong-duoc-ho-tro-phi-bao-hiem-nong-nghiep

Ảnh 1: Thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp - Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

1. Các bước thực hiện thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và gửi cho đơn vị tiếp nhận; 

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ phê duyệt;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả chấp thuận phương án;

Bước 4: Báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan; 

Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp bao gồm một số loại giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ;

2. Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản;

3. Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp (bản chính).

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 

- Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử; hoặc 

- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

D. Kết quả thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền có quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

3. Nội dung của Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp bao gồm các nội dung sau:

+ Tên Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ;

+ Căn cứ pháp lý;

Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:

+ Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]

+ Ngày, tháng, năm sinh: 

+ CMND/Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày…tháng…năm… tại [Nơi cấp]

+ Địa chỉ thường trú:

+ Thuộc diện: □ Hộ nghèo      □ Hộ cận nghèo      □ Hộ khác

Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:

+ Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...

+ Địa chỉ:

+ Là tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc diện đối tượng tổ chức được hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số .../QĐ-TTg ngày    tháng    năm 20... của Thủ tướng Chính phủ.

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chúng tôi là đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số    /2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.

thu-tuc-phe-duyet-doi-tuong-duoc-ho-tro-phi-bao-hiem-nong-nghiep

Ảnh 2. Thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp - Hotline: 0972118764

=> Xem thêm: Thủ tục xin phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

1. Thế nào là bảo hiểm nông nghiệp?

Theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010 thì bảo hiểm nông nghiệp thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, có đối tượng bảo hiểm là các rủi ro phát sinh trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và đời sống nông thôn, bao gồm những rủi ro gắn liền với: cây trồng, vật nuôi, vật tư, hàng hóa, nguyên liệu nhà xưởng.

2. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp

- Bảo hiểm nông nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận, không giới hạn tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và phạm vi địa bàn;

- Chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được thực hiện phù hợp với khả năng cân đối ngân sách trong từng thời kỳ, thông qua việc hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cho một số tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, đối tượng bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và trong phạm vi địa bàn nhất định nhằm thực hiện chính sách an sinh xã hội và thực hiện các chương trình mục tiêu phát triển sản xuất nông nghiệp của Chính phủ.

3. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp 

Nghị định 58/2018/NĐ-CP quy định về Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp, bao gồm:

- Bảo hiểm đối với rủi ro định danh, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho tổn thất thực tế do các rủi ro được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp gây ra.

- Bảo hiểm mọi rủi ro, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho tổn thất thực tế do mọi rủi ro gây ra, trừ các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp;

- Bảo hiểm đối với tổn thất về thu nhập, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường chi phí sản xuất nông nghiệp để bù đắp cho tổn thất do các rủi ro được bảo hiểm gây ra theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp;

- Bảo hiểm theo chỉ số năng suất, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo mức sụt giảm năng suất thực tế của một khu vực địa lý (huyện, xã,...) theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm;

- Bảo hiểm theo chỉ số thời tiết, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo biến động của chỉ số thời tiết (mưa, gió, hạn hán, ngập lụt, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần…) theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm;

- Bảo hiểm theo chỉ số viễn thám, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo sự biến động của chỉ số viễn thám theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm;

- Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp khác theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.

4. Vai trò của bảo hiểm nông nghiệp

Bảo hiểm nông nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng, hỗ trợ cho người nông dân giảm bớt những thiệt hại mà họ gặp phải khi đối mặt với các rủi ro. Về cơ bản, bảo hiểm nông nghiệp thực hiện những vai trò như sau:

- Thứ nhất, bảo hiểm nông nghiệp góp phần hạn chế những rủi ro liên quan đến sản xuất, đảm bảo ổn định nguồn thu nhập của người nông dân. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở các vùng nông thôn có thu nhập thấp nên mức thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định xã hội từ đó tác động tích cực đến nền kinh tế đặc biệt ở các nước nông nghiệp;

- Thứ hai, bảo hiểm nông nghiệp giúp người nông dân yên tâm sản xuất, gia tăng năng suất lao động mà không bị đeo bám bởi nỗi lo nợ nần ngày càng tăng;

- Thứ ba, bảo hiểm nông nghiệp mang lại một nguồn vốn nhất định cho người nông dân.

5. Các đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp 

Nghị định 58/2018/NĐ-CP quy định các đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam, bao gồm:

- Nhóm cây trồng bao gồm: lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê, các loại cây ăn quả và rau;

- Nhóm vật nuôi: trâu, bò, lợn và gia cầm;

- Nhóm nuôi trồng thủy sản: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra.

* Các rủi ro được bảo hiểm hỗ trợ đối với cây trồng:

- Thiên tai được công bố hoặc được xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: mưa bão, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất, nước dâng, nắng nóng hoặc hạn hán, xâm nhập mặn, mưa rét, mưa đá, sương muối, sóng thần, động đất;

- Dịch bệnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận và công bố bao gồm: bệnh lùn xoắn lá, lùn sọc đen, vàng lùn, đạo ôn, bạc lá. Dịch sâu đục thân, rầy nâu.

* Các rủi ro được hỗ trợ bảo hiểm đối với trâu bò:

- Thiên tai được cơ quan có thẩm quyền công bố và xác nhận bao gồm: mưa bão, áp thấp nhiệt đới, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, lốc, sét, nắng nóng hạn hán, sương muối, sóng thần, động đất, mưa đá, rét hại,...;

- Dịch bệnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận và công bố bao gồm: lở mồm long móng hoặc nhiệt thân.

* Các rủi ro được hỗ trợ đối với thủy sản:

- Thiên tai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố và xác nhận bao gồm: mưa bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, ngập lụt, sạt lở đất, sụt lún đất, xâm nhập mặn, nước dâng, hạn hán, động đất, mưa đá, sóng thần;

- Tuy nhiên, rủi ro được hỗ trợ đối với thủy sản không được hỗ trợ đối với các loại rủi ro liên quan đến dịch bệnh.

Lưu ý: Khi áp dụng bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam các tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp: Đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm có thể là các doanh nghiệp tư nhân hoặc các tổ chức, cơ quan trực thuộc Nhà nước. Hiện nay trên thế giới vẫn tồn tại cả doanh nghiệp  tư nhân hoặc cơ quan trực thuộc Nhà nước tham gia cung cấp dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp. Tuy nhiên hầu hết các chuyên gia bảo hiểm hàng đầu đều hoạt động trong các doanh nghiệp tư nhân và các đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm đều được trang bị hệ thống cơ sở vật chất tương đối tốt;

- Lựa chọn loại hình bảo hiểm nông nghiệp: Bảo hiểm bồi thường (chủ yếu dựa vào thiệt hại và dựa vào  năng  suất)  là  loại  hình  bảo hiểm nông nghiệp  chủ  yếu hiện nay trên thế giới. Bảo hiểm theo chỉ số mới  xuất hiện và có  một số ưu điểm, nhưng cũng có  một số  nhược  điểm nhất  định. Việc lựa chọn loại hình bảo hiểm phải căn cứ cụ thể vào đối tượng cây trồng vật nuôi, mối quan hệ giữa rủi ro và thiệt hại, khả năng thu thập số liệu và khả năng đánh giá thiệt hại khi xảy ra rủi ro…;

- Lựa chọn hình thức tham gia bảo hiểm nông nghiệp: Việc tham gia bảo hiểm có thể là  tự nguyện hoặc bắt buộc đối với các hộ nông dân. Kinh nghiệm cho thấy để tránh hiện tượng lựa chọn đối nghịch và giảm chi phí quản lý thì  bảo hiểm nên là bắt buộc đối với các hộ có quy mô sản xuất nhỏ. Đồng thời cần thiết kế nội dung hợp đồng bảo hiểm sao cho có thể hạn chế được khả năng xảy ra rủi ro đạo đức, bảo đảm các hộ nông dân tuân thủ quy trình sản xuất ở một mức độ nhất định. Hình thức bảo hiểm tự nguyện có thể áp dụng đối với các hộ có quy mô lớn, tuy nhiên vấn đề lựa chọn đối nghịch cần được chú ý;

- Xác định mức phí bảo hiểm và tiền bồi thường: Mức phí bảo hiểm phải được xác định trên cơ sở chi phí bồi thường thiệt hại, chi phí hoạt động và các khoản chi phí khác mà đơn vị cung cấp bảo hiểm phải chi trả. Do vậy việc xác định các khoản chi phí, nhất là các chi phí có liên quan đến khả năng xảy ra rủi ro là hết sức quan trọng. Nếu mức phí bảo hiểm thấp thì công ty bảo hiểm có thể không trang trải đủ các khoản chi phí và sẽ bị phá sản. Nếu mức phí bảo hiểm cao thì các hộ nông dân sẽ không muốn mua bảo hiểm, đặc biệt là các hộ nghèo. Mức tiền bồi thường được xác định trên nguyên tắc không được vượt quá giá trị thực tế bị thiệt hại. Tuy nhiên cần phải xác định rõ phần  thiệt hại nào được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm và phần thiệt hại nào không thuộc phạm vi bồi thường;

- Xác định mức độ thiệt hại: Việc xác định mức độ thiệt hại khi xảy ra rủi ro có vai trò hết sức quan trọng khi thực hiện bảo hiểm nông nghiệp. Tuy nhiên công việc này rất khó khăn và tốn nhiều thời gian, công sức do rủi ro đạo đức, do mối quan hệ phức tạp giữa việc xảy ra rủi ro với mức độ thiệt hại. Thiệt hại đó có đúng là do rủi ro được bảo hiểm gây ra hay không hay thiệt hại đó có thể còn do những nguyên nhân khác... Do vậy, cần có những cán bộ có chuyên môn trong công tác thẩm tra, xác định thiệt hại xảy ra. Công ty bảo hiểm có thể liên kết với những tổ chức, cơ quan khác trong việc tiến hành đánh giá thiệt hại để bảo đảm tính chính xác, khách quan.

=> Xem thêm: Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

thu-tuc-phe-duyet-doi-tuong-duoc-ho-tro-phi-bao-hiem-nong-nghiep

Ảnh 3. Thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp - Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Câu hỏi 1: Bảo hiểm nông nghiệp thuộc loại nghiệp vụ bảo hiểm nào? Phân biệt các loại bảo hiểm trong nhóm bảo hiểm đó.

Trả lời:

Theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010 thì bảo hiểm nông nghiệp thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, có đối tượng bảo hiểm là các rủi ro phát sinh trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và đời sống nông thôn, bao gồm những rủi ro gắn liền với: cây trồng, vật nuôi, vật tư, hàng hóa, nguyên liệu nhà xưởng.

Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ. Trong Bảo hiểm phi nhân thọ được chia thành các nghiệp vụ bảo hiểm sau:

- Bảo hiểm nông nghiệp: là loại hình bảo hiểm cho đối tượng sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, theo đó bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm (Theo Nghị định về Bảo hiểm nông nghiệp);

- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại: Bảo hiểm tài sản là sản phẩm bảo hiểm cho đối tượng tài sản bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản;

- Bảo hiểm hàng hóa: vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;

- Bảo hiểm hàng không: Bảo hiểm hàng không là bảo hiểm dành riêng cho hoạt động của máy bay và những rủi ro liên quan đến quá trình vận chuyển bằng đường hàng không (bao gồm hàng hóa và con người);

- Bảo hiểm xe cơ giới: là sản phẩm bảo hiểm dành cho xe cơ giới nhằm bồi thường cho chủ xe khi không may xảy ra rủi ro liên quan đến con người, chiếc xe hoặc hàng hóa trên xe. Ngoài bảo hiểm bắt buộc, chủ xe cơ giới có thể mua thêm sản phẩm tự nguyện: Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe; Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe; Bảo hiểm của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe;

- Bảo hiểm cháy, nổ: là sản phẩm bồi thường cho các thiệt hại xảy ra đối với tài sản của cơ sở được bảo hiểm khi không may xảy ra rủi ro cháy, nổ;

- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu: bảo hiểm thân tàu là sản phẩm bồi thường cho các thiệt hại xảy ra đối với thân vỏ tàu, máy móc và trang thiết bị tàu do những hiểm họa của biển, sông nước gây ra, hoặc do những tai nạn bất ngờ. Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự chủ tàu là bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến những trách nhiệm và các chi phí theo luật định mà chủ tàu, người quản lý, người điều hành, người thuê tàu (không kể người thuê tàu chuyến) phải chi trả đối với các thiệt hại của người thứ ba do quá trình hoạt động của tàu, thuyền gây ra, bao gồm cả thiệt hại về con người và tài sản;

- Bảo hiểm trách nhiệm: là sản phẩm bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến những trách nhiệm pháp lý hay nghĩa vụ bồi thường các thiệt hại do lỗi của người được bảo hiểm làm tổn hại cho các tổ chức, cá nhân khác;

- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính: Bảo hiểm tín dụng là sản phẩm bảo hiểm cho những khoản vay giúp người đi vay trả nợ ngân hàng khi không may gặp rủi ro bất ngờ;

- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh: là nghiệp vụ bảo hiểm cho những rủi ro về tài sản trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

THỜI GIAN THỰC HIỆN

45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747 

- Email: info@tlklawfirm.vn

 

Hotline: 097 211 8764

Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo