Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép một cách nhanh gọn, hiệu quả, tận tâm trên nền tảng một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/CẤP LẠI GIẤY PHÉP GIA CÔNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất số: 17/VBHN-VPQH Luật Thương mại được Quốc hội thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 và Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
2. Luật Quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017;
3. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương;
4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cũng như tăng năng suất hàng hóa để đảm bảo được thời gian, chất lượng sản phẩm hàng hóa cũng như lợi nhuận tốt nhất mà các chủ doanh nghiệp lựa chọn đặt gia công hàng hóa và các mặt hàng gia công xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường. Tuy nhiên lại rất ít người hiểu về giai đoạn gia công và hàng gia công bản chất của nó như thế nào. Việc đặt gia công được tiến hành thông qua việc ký kết hợp đồng gia công. Trong một số trường hợp nhất định, thương nhân chỉ được phép ký hợp đồng gia công với bên đặt gia công khi có giấy phép gia công. Bên cạnh đó, thương nhân nhận gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép cũng có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép cần tiến hành thủ tục theo luật định.
Vậy pháp luật quy định trong trường hợp nào cần xin giấy phép gia công? Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép được tiến hành như thế nào? Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1: Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/CẤP LẠI GIẤY PHÉP GIA CÔNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
1. Các bước thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
Bước 1: Thương nhân gửi văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương;
Bước 2: Bộ Công Thương tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
Bước 3: Xử lý hồ sơ;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép bao gồm một số giấy tờ sau:
1. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép;
2. Các giấy tờ liên quan;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Công Thương.
C. Cách thức thực hiện
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép được nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong ba phương thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tuyến; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
D. Kết quả thực hiện
Cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép.
3. Nội dung của Hợp đồng gia công
Khi thực hiện gia công, thương nhân nhận gia công cần ký hợp đồng gia công với bên đặt gia công. Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp;
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công;
3. Giá gia công;
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán;
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công;
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có);
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công;
8. Địa điểm và thời gian giao hàng;
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa;
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Ảnh 2: Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép_Hotline: 0972118764
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/CẤP LẠI GIẤY PHÉP GIA CÔNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
1. Thế nào là gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?
Gia công là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Gia công hàng hoá xuất nhập khẩu hay còn gọi là gia công quốc tế (International Processing) là các hoạt động sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói… nhằm chuyển hóa nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm theo các yêu cầu của bên đặt gia công.
Trong đó, bên đặt gia công là pháp nhân hoặc thể nhân nước ngoài (kể cả các doanh nghiệp trong khu chế xuất), bên gia công là các doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao…).
Bên đặt gia công cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Bên gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phẩm làm ra bên gia công sẽ giao lại cho bên đặt gia công.
2. Gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Pháp luật Việt Nam quy định cụ thể về quyền được gia công hàng hóa của các thương nhân tại Việt Nam, theo đó:
- Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;
- Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài;
- Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Quyền, nghĩa vụ của bên gia công và bên đặt gia công
Căn cứ theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công, theo đó:
*Đối với bên đặt gia công:
- Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công;
- Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP;
- Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công;
- Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết;
- Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
*Đối với bên nhận gia công:
- Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất khẩu;
- Được thuê thương nhân khác gia công;
- Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước;
- Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép, điều kiện;
- Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết;
- Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
=> Xem thêm: Hàng hóa khuyến mại của công ty có phải tính thuế giá trị gia tăng không? Khi xuất hóa đơn lập như thế nào?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3: Thủ tục sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép_Hotline: 0972118764
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/CẤP LẠI GIẤY PHÉP GIA CÔNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
Câu hỏi 1. Khi nào cần phải xin giấy phép gia công?
Trả lời:
Theo quy định của pháp luật, không phải trong trường hợp nào bên nhận gia công cũng phải xin giấy phép gia công từ cơ quan có thẩm quyền mà chỉ trong trường hợp nhận gia công hàng hóa mà pháp luật quy định.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương có quy định như sau:
“Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công thương cấp Giấy phép”.
Như vậy căn cứ vào quy định trên có thể thấy rằng thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công thương cấp Giấy phép. Vậy nên trong trường hợp nhận gia công đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thương nhân phải xin giấy phép gia công.
Câu hỏi 2. Thù lao gia công hàng hóa được quy định như thế nào?
Trả lời:
Luật Thương mại 2005 cũng quy định về vấn đề thù lao gia công, theo đó:
- Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công;
- Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.
Tùy theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng thì bên đặt gia công có thể trả thù lao cho bên nhận gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm, máy móc, thiết bị,…
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm rượu tại khu công nghiệp
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK - ĐT: +(84) 243 2011 747 - Email: info@tlklawfirm.vn |
Hotline: 097 211 8764 Website: tlklawfirm.vn |