Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thừa kế theo pháp luật một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ Luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Luật Công chứng số: 53/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 06 năm 2014;
3. Nghị định số: 29/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
4. Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 02 năm 2015 quy định về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay, thừa kế theo pháp luật xảy ra khá thường xuyên bởi không phải cá nhân nào khi qua đời cũng để lại di chúc. Do đó, những người có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan, muốn nhận được di sản của người chết cần có những hiểu biết cơ bản về các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Vậy thủ tục thừa kế theo pháp luật được quy định như thế nào? Bạn đang có nhiều băn khoăn trong việc thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ cơ và chưa biết những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục trên? Và Quý Khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề mà quý vị đang vướng mắc, cũng như một số vấn đề có liên quan đến thủ tục thừa kế theo pháp luật thông qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục thừa kế theo pháp luật _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
1. Các bước thực hiện thủ tục thừa kế theo pháp luật
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
Bước 4: Niêm yết công khai;
Bước 5: Ký công chứng và trả kết quả.
=> Xem thêm: Tư vấn các quy định của pháp luật dân sự về thừa kế theo di chúc
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thừa kế theo pháp luật
A. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ của thủ tục thừa kế theo pháp luật bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu công chứng;
2. Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng;
3. Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
4. Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);
5. Các giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người thừa kế;
6. Các giấy tờ về tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô;
7. Giấy nhường di sản thừa kế, giấy từ chối di sản thừa kế (nếu có);
8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
10. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
B. Cơ quan giải quyết
UBND xã hoặc Văn phòng công chứng nơi có di sản thừa kế.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc Văn phòng công chứng nơi có di sản thừa kế; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới UBND cấp xã hoặc Văn phòng công chứng nơi có di sản thừa kế.
D. Kết quả thực hiện
Văn bản công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
3. Những nội dung trong văn bản thỏa thuận phân chia tài sản
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế bao gồm những nội dung sau:
1. Họ, tên, số căn cước công dân, địa chỉ thường chú của những người thừa kế;
2. Các thông tin về di sản thừa kế, đặc điểm, diện tích, giấy tờ chủ sở hữu;
3. Cam kết chung về việc phân chia di sản;
4. Chữ ký của những người thừa kế và người làm chứng.
=> Xem thêm: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế là quyền sử dụng đất
Ảnh 2. Thủ tục thừa kế theo pháp luật _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
1. Thế nào là thừa kế theo pháp luật?
Theo Bộ luật dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Như vậy, hiểu đơn giản là người chết không để lại di chúc thì di sản thừa kế của người chết được xử lý theo quy định của pháp luật.
Người được thừa kế theo pháp luật là những người có quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân và nuôi dưỡng. Những người được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật không phụ thuộc vào mức độ năng lực hành vi. Mọi người bình đẳng trong việc hưởng di sản thừa kế của người chết, thực hiện nghĩa vụ mà người chết chưa thực hiện trong phạm vi di sản nhận.
2. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật
Bộ luật dân sự 2015 quy định các trường hợp thừa kế theo pháp luật như sau:
(1) Không có chi chúc: Trường hợp này người chết không để lại căn cứ xác định để lại khối tài sản đó cho những người thân của mình trước khi chết. Do đó, để giải quyết vấn đề tài sản của người chết, pháp luật giải quyết chia tài sản theo quy định;
(2) Di chúc không hợp pháp: Thực tế, quy định pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về khái niệm di chúc không hợp pháp. Tuy nhiên, hiểu đơn giản, di chúc không hợp pháp là bản di chúc do cá nhân lập ra để phân chia di sản thừa kế sau khi cá nhân chết, nhưng bản di chúc này không đáp ứng đầy đủ các điều kiện để trở thành một bản di chúc hợp pháp theo quy định của Bộ luật dân sự 2015;
(3) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc: cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. Trong trường này di sản của người chết sẽ được phân chia theo quy định của pháp luật, do người thừa kế theo di chúc đã không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
(4) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Trường hợp này giúp đảm bảo quyền và lợi ích tốt nhất cho người để lại di sản và người thừa kế.
3. Người thừa kế theo pháp luật gồm những ai?
Pháp luật quy định những người thừa kế theo pháp luật được sắp xếp theo trình tự sau đây:
1. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
2. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
3. Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Lưu ý: Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
=> Xem thêm: Tư vấn các quy định của pháp luật về nghĩa vụ tài sản và các khoản phí liên quan đến thừa kế được thanh toán
4. Nguyên tắc phân chia di sản thừa kế theo pháp luật
Theo Bộ luật Dân sự 2015, việc phân chia di sản thừa kế theo pháp luật cần tuân thủ theo các quy định về nguyên tắc như sau:
1. Việc phân chia di sản theo pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật, như phân chia đều nhau, theo thứ tự hàng thừa kế, phân chia cho những những người nằm trong diện thừa kế;
2. Phương thức phân chia gồm có phân chia theo hiện vật và theo giá trị của hiện vật, nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.
Lưu ý: Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Lập di chúc khi đất đang xảy ra tranh chấp có được không?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Câu hỏi 1: Ly hôn lấy người khác rồi có được thừa kế tài sản của vợ/ chồng cũ không?
Trả lời:
Câu trả lời là có thể được thừa kế.
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 quy định việc thừa kế tài sản của vợ, chồng đã chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác như sau:
- Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản;
- Trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản;
- Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản.
Do đó, một người lấy người khác vẫn có thể được thừa kế tài sản của vợ/ chồng cũ nếu thuộc các trường hợp trên.
Câu hỏi 2: Con nuôi có được thừa kế tài sản của cha, mẹ nuôi?
Trả lời:
Câu trả là có.
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 con nuôi được thừa kế tài sản của cha, mẹ nuôi, nhưng phải là con nuôi hợp pháp, có nghĩa là bạn phải có giấy tờ, văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận và ghi nhận việc bạn là con nuôi. Nếu nhận nuôi từ bé mà không có giấy tờ để chứng minh, chỉ là quan hệ thực tế chưa được pháp luật công nhận thì không được thừa kế.
Câu hỏi 3: Con dâu có được quyền hưởng thừa kế tài sản của bố/mẹ chồng?
Trả lời:
Câu trả là là có
Trong các trường hợp được thừa kế theo pháp luật thì con dâu không nằm trong hàng thừa kế, do đó con dâu không được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật của cha mẹ chồng để lại.
Tuy nhiên, con dâu vẫn có quyền hưởng thừa kế của bố mẹ chồng trong hai trường hợp sau:
- Bố mẹ chồng chết có để lại di chúc cho con dâu;
- Con dâu được hưởng thừa kế từ chồng. Đây là trường hợp người chồng chết sau khi bố mẹ chồng chết.
=> Xem thêm: Quy định về người đứng tên di sản thờ cúng
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Không quá 02 ngày làm việc.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn