Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Nghị định số: 07/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 25 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
3. Nghị định số: 08/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2018 về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Thông tư số: 143/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành 26 tháng 9 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện tại, Quý khách hàng đang muốn thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam nhưng chưa biết phải thực hiện công việc này như thế nào hoặc biết mình cần phải làm gì nhưng lại đang cảm thấy có nhiều vướng mắc liên quan tới Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam? Và Quý khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn cho Quý khách hàng?
Nếu đúng như vậy thì Quý Khách hàng hãy tìm tới chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân tại Việt Nam cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây:
Ảnh 1. Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: (+84) 97 211 8764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành;
Bước 2: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đến Cơ quan cấp Giấy phép;
Bước 3: Cơ quan cấp Giấy phép giải quyết hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
Bước 4: Thương nhân nước ngoài căn cứ vào thời gian nhận kết quả trên giấy Biên nhận và nhận Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5. Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
6. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
7. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định số: 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
8. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Lưu ý:
Các tài liệu bao gồm: Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài; văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh; bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Riêng đối với Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
B. Cơ quan giải quyết:
Bộ Công Thương thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh trong trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
C. Cách thực giải quyết:
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu được áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
D. Kết quả thực hiện:
Quý khách nhận Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3. Nội dung của Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Quyết định cho phép thương nhân nước ngoài thành lập Chi nhánh tại Việt Nam (tên thương nhân);
- Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp, ngày cấp, cơ quan cấp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Ngành nghề kinh doanh;
- Tên Chi nhánh;
- Địa chỉ trụ sở Chi nhánh (ghi địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh theo Đơn đề nghị);
- Người đứng đầu Chi nhánh (kèm theo một số thông tin cá nhân khác về người đứng đầu Chi nhánh);
- Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam);
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị và lĩnh vực hoạt động của thương nhân nước ngoài, phù hợp với Luật Thương mại năm 2005 và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan);
- Thời hạn hiệu lực của Giấy phép thành lập Chi nhánh.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Khái niệm thương nhân nước ngoài, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật nước ngoài công nhận. Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.
Bên cạnh đó, Luật Thương mại năm 2005 quy định về Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại VN như sau: “Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
Lưu ý: Thương nhân nước ngoài được đặt Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.
=> Xem thêm: Thủ tục xin điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
3. Các trường hợp thương nhân nước ngoài không được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam
Thương nhân nước ngoài không được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam nếu thuộc các trường hợp dưới đây:
- Không đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh;
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP;
- Việc thành lập Chi nhánh bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng;
- Và một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Ảnh 2. Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: (+84) 97 211 8764
III. QUÝ KHÁCH HÀNG NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu…vv.
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Thay đổi người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có cần điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh không?
Trả lời: Có, bởi:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh trong trường hợp “thay đổi người đứng đầu của Chi nhánh”.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì việc thay đổi người đứng đầu của chi nhánh thì thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập chi nhánh.
Câu hỏi 2: Pháp luật Việt Nam có quy định như thế nào về người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?
Trả lời:
Theo Điều 33 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:
- Người đứng đầu Chi nhánh phải chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về hoạt động của mình và của Chi nhánh trong phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền;
- Người đứng đầu Chi nhánh phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trong trường hợp thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền;
- Người đứng đầu Chi nhánh phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Việc ủy quyền này phải được sự đồng ý của thương nhân nước ngoài. Người đứng đầu Chi nhánh vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền;
- Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định 07/2016/NĐ-CP mà người đứng đầu Chi nhánh chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền có quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đứng đầu Chi nhánh trở lại làm việc tại Chi nhánh hoặc cho đến khi thương nhân nước ngoài bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Chi nhánh;
- Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh không hiện diện tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế mất năng lực hành vi dân sự thì thương nhân nước ngoài phải bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Chi nhánh;
- Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:
+ Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
+ Người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;
+ Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
Câu hỏi 3: Tôi là thương nhân nước ngoài, tôi đang có dự định thành lập Chi nhánh tại Việt Nam. Tuy nhiên, tôi còn một số vướng mắc liên quan đến việc đặt tên cho Chi nhánh? Mong Quý Công ty giải đáp thắc mắc của tôi.
Trả lời:
Theo Điều 29 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì tên Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
- Tên Chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;
- Tên Chi nhánh phải mang tên thương nhân nước ngoài kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với Chi nhánh;
- Tên Chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở Chi nhánh. Tên Chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên thương nhân nước ngoài trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Chi nhánh phát hành.
Căn cứ theo quy định trên, Quý khách hoàn toàn có thể đặt tên cho Chi nhánh của mình theo mong muốn và tuy nhiên, việc đặt tên này vẫn phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Câu hỏi 4: Cho tôi hỏi: Sau khi tôi thực hiện xong thủ tục xin cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh thì tôi có cần thực hiện công bố trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không?
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở của Chi nhánh;
- Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;
- Người đứng đầu Chi nhánh;
- Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh, cơ quan cấp Giấy phép;
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh;
- Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Như vậy, việc công bố sẽ thuộc về trách nhiệm của Cơ quan cấp Giấy phép, Quý Khách không phải thực hiện việc công bố này.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: (+84) 243 2011 747 Hotline: (+84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn