SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI ĐÔ THỊ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật xây dựng số: 50/2014/QH2013 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số: 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2009;

4. Nghị định số: 59/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2015 quy định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hiện nay, việc xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các đô thị diễn ra một cách phổ biến. Và khi xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng (trừ trường hợp công trình được miễn). Nhằm giảm thiểu rủi ro khi xảy ra tranh chấp kiện tụng liên quan đến xây dựng công trình. Tạo điều kiện cho những tổ chức và các hộ gia đình hoặc cá nhân thực hiện thuận lợi các dự án xây dựng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Đồng thời giúp cơ quan nhà nước đảm bảo việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, giám sát được sự hình thành và phát triển của hạ tầng cơ sở vật chất, bảo vệ những cảnh quan tự nhiên và môi trường, góp phần phát triển những kiến trúc hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc.

Quý khách còn nhiều thắc mắc liên quan đến Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị. Để xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị cần đáp ứng điều kiện gì, pháp luật Việt Nam hiện hành quy định ra sao? Hồ sơ xin giấy phép gồm những gì? Vậy, Quý khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xay-dung-nha-o-rieng-le-tai-do-thi

Ảnh 1. Thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI ĐÔ THỊ

1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị

Bước 1: Quý khách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Bước 2: Quý khách nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị tại Ủy ban nhân dân cấp Huyện;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác minh tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và tiến hành cấp Giấy phép xây dựng;

Bước 4: Quý khách nhận Giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.

Lưu ý: Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ, chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực đã được nhà nước bảo tồn

2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị

A. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

3. Bản vẽ thiết kế xây dựng;

4. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề;

5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình;

2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật;

3. Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo;

4. Đối với công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa;

5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình;

2. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật;

3. Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến;

4. Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện;

5. Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:

- Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;

- Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình;

6. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện.

B. Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện.

D. Kết quả thực hiện:

- Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. 

3. Nội dung Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị

Nội dung của Giấy phép xây dựng bao gồm bao gồm:

- Tên công trình thuộc dự án;

- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư;

- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến;

- Loại, cấp công trình xây dựng;

- Cốt xây dựng công trình;

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;

-  Mật độ xây dựng (nếu có);

-  Hệ số sử dụng đất (nếu có);

- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

Lưu ý: Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn phải xin gia hạn giấy phép. Gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 12 tháng.  

=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn Giấy phép xây dựng cho công trình, nhà ở riêng lẻ

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xay-dung-nha-o-rieng-le-tai-do-thi

Ảnh 2. Thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị_Hotline: (+84) 97 211 8764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI ĐÔ THỊ

1. Khái niệm: Nhà ở riêng lẻ

Theo Luật Nhà ở năm 2014 quy định: Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

Theo Luật Xây dựng năm 2014 quy định: Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014;

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014.

3. Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

- Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014;

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014.

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện chung và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các tuyến phố

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm : Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,… 

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI ĐÔ THỊ

Câu hỏi 1: Nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải giám sát thi công xây dựng hay không?

Trả lời:

Căn cứ Luật Xây dựng 2014 quy định về giám sát thi công xây dựng công trình như sau:

- Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công;

- Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Như vậy, đối với nhà ở riêng lẻ thì nhà nước chỉ khuyến khích việc giám sát này mà không mang tính chất bắt buộc. Do đó, việc giám sát thi công xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ có thể tự thực hiện hoặc không.

Câu hỏi 2: Tôi dự định xây thêm tầng cải tạo cho nhà của mình, cụ thể: Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Vậy tôi có cần xin Giấy phép xây dựng hay không?

Trả lời:

Căn cứ Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định: Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

- Công trình xây dựng tạm theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020;

- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

Theo quy định này, trường hợp xây thêm tầng, cải tạo nhà ở của Quý khách thuộc một trong các trường hợp được miễn Giấy phép xây dựng. 

Câu hỏi 3: Tôi nghe nói nếu Quá thời hạn khởi công xây dựng công trình kể từ ngày có giấy phép sẽ bị phạt, vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này. Mong Quý công ty giải đáp thắc mắc của tôi? 

Trả lời: 

Theo như quy định, không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng thì phải khởi công công trình.

Và theo Nghị định 139/2017/NĐ-CP có quy định về các vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình, trong đó không đề cập đến vi phạm về thời hạn khởi công công trình.

Cho nên, trường hợp quá thời hạn khởi công công trình sẽ không bị xử phạt hành chính.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

7 - 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận hồ sơ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY                                         

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: (+84) 243 2011 747                      Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo