SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ VÔ HIỆU THỎA THUẬN VỀ CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH     

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật tố tụng dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;

2. Luật hôn nhân và gia đình số: 52/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2014; 

3. Nghị định số: 126/2014/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình;

4. Thông tư liên tịch số: 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP được Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ tư pháp ban hành ngày ngày 06 tháng 01 năm 2016 hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình; 

5. Văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.  

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong một quan hệ hôn nhân, ngoài các quyền nhân thân thì kèm theo đó cũng có các quyền về tài sản của vợ chồng. Do khối tài sản của vợ chồng trong quan hệ hôn nhân là tài sản chung, bởi vậy, pháp luật hiện hành đã có quy định về chế độ tài sản theo thỏa thuận là một loại trong chế độ tài sản của vợ chồng. Ngoài ra, để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên trong quan hệ tài sản chung này, pháp luật đã đưa ra các quy định về việc thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng được tiến hành như thế nào. Do vậy, Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-yeu-cau-tuyen-bo-vo-hieu-thoa-thuan-ve-che-do-tai-san-cua-vo-chong-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-hon-nhan-va-gia-dinh

Ảnh 1. Thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ VÔ HIỆU THỎA THUẬN VỀ CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH     

1. Các bước thực hiện thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình 

Bước 1: Người yêu cầu Tòa án tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng chuẩn bị hồ sơ và nộp đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết; 

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu; 

- Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. 

- Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu;   

Bước 4: Chuẩn bị xét xử;

Bước 5: Mở phiên họp xét đơn yêu cầu và ra quyết định.

=> Xem thêm: Thủ tục yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn 

2. Quy trình giải quyết thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình 

A. Thành phần hồ sơ 

Quý khách chuẩn bị hồ sơ yêu cầu tuyên bố hoặc hủy quyết định tuyên bố một người là đã chết gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

1. Đơn yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng; 

2. Các tài liệu, chứng cứ kèm theo;  

3. Giấy tờ nhân thân chứng minh bản thân là người có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định: Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn, các giấy tờ chứng minh quyền, nghĩa vụ liên quan giữa người yêu cầu và người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bản sao); 

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người yêu cầu có thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

C. Cách thức thực hiện

- Gửi hồ sơ trực tiếp đến Tòa án; hoặc,

- Gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Tòa án; hoặc,

- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

D. Kết quả thực hiện 

Quyết định tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng. 

=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn 

thu-tuc-yeu-cau-tuyen-bo-vo-hieu-thoa-thuan-ve-che-do-tai-san-cua-vo-chong-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-hon-nhan-va-gia-dinh

Ảnh 2. Thủ tục yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình_Hotline: 0972118764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ VÔ HIỆU THỎA THUẬN VỀ CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH    

1. Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2015, nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản bao gồm:

(1) Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;

(2) Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;

(3) Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;

(4) Nội dung khác có liên quan.

Như vậy, thỏa thuận về chế độ tài sản bao gồm các nội dung trên. Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giải quyết như trường hợp chế độ tài sản theo luật định. 

2. Khi nào thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu? 

Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2015, thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Thứ nhất: Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch;

Thứ hai: Vi phạm một trong các quy định sau đây:

(1) Vi phạm các nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng 

- Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.

- Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

- Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

(2) Vi phạm về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình

- Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ thực hiện giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

- Trong trường hợp vợ chồng không có tài sản chung hoặc tài sản chung không đủ để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì vợ, chồng có nghĩa vụ đóng góp tài sản riêng theo khả năng kinh tế của mỗi bên.

(3) Vi phạm về giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng

Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng phải có sự thỏa thuận của vợ chồng.

Trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ hoặc chồng thì chủ sở hữu có quyền xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản đó nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ chồng.

(4) Vi phạm về giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. 

- Trong giao dịch với người thứ ba ngay tình thì vợ, chồng là người đứng tên tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán được coi là người có quyền xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản đó.

- Trong giao dịch với người thứ ba ngay tình thì vợ, chồng đang chiếm hữu động sản mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu được coi là người có quyền xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản đó có quy định về việc bảo vệ người thứ ba ngay tình.

Thứ ba: Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con và thành viên khác của gia đình.

Như vậy, thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp trên. Do đó, khi xác lập thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng, cả hai phải tuân thủ các điều kiện do luật định về nội dung và hình thức. Bởi vì vậy, thỏa thuận bị vô hiệu được xác định bởi các sự vi phạm các điều kiện có hiệu lực của thỏa thuận mà ra. 

3. Hậu quả pháp lý của thỏa thuận về chế độ tài sản vô hiệu

Theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ hoặc vô hiệu một phần. Khi thỏa thuận về chế độ tài sản bị tuyên vô hiệu, hậu quả pháp lý được giải quyết như sau: 

(1) Trường hợp thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được áp dụng.

(2) Trường hợp thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị tuyên bố vô hiệu một phần thì các nội dung không bị vô hiệu vẫn được áp dụng; đối với phần nội dung bị vô hiệu thì các quy định tương ứng về chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được áp dụng.

Như vậy, tùy từng mức độ tuyên vô hiệu mà thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng được giải quyết khác nhau. Nhưng nhìn chung, khi bị tuyên vô hiệu thì phần vô hiệu sẽ áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định. 

=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn 

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Những yêu cầu nào về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ VÔ HIỆU THỎA THUẬN VỀ CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH        

Câu hỏi 1: Sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được áp dụng thì trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận sửa đổi, bổ sung một phần hoặc toàn bộ nội dung của chế độ tài sản đó hoặc áp dụng chế độ tài sản theo luật định.

Như vậy, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận sửa đổi, bổ sung một phần hoặc toàn bộ nội dung của chế độ tài sản đó. Tuy nhiên, thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản của vợ chồng phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Hậu quả của việc sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản của vợ chồng?

Trả lời:

Theo Nghị định 126/2014/NĐ-CP, thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản của vợ chồng có hiệu lực từ ngày được công chứng hoặc chứng thực. Vợ, chồng có nghĩa vụ cung cấp cho người thứ ba biết về những thông tin liên quan. 

Như vậy, khi sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản của vợ chồng thì quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm việc sửa đổi, bổ sung chế độ tài sản của vợ chồng có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

=> Xem thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo