Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm bản án hình sự một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM BẢN ÁN HÌNH SỰ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất Bộ luật tố tụng hình sự 05/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2021;
2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Giám đốc thẩm được áp dụng khi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc: “Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm bản án hình sự”.
Ảnh 1. Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm bản án hình sự_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM BẢN ÁN HÌNH SỰ
1. Các bước thực hiện Thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự
Bước 1: Khi phát hiện vi phạm pháp luật trong thủ tục tố tụng, người bị kết án, cơ quan, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp với người có quyền kháng nghị hoặc Tòa án, Viện kiểm sát nơi gần nhất kèm theo chứng cứ, tài liệu, đồ vật (nếu có);
Bước 2: Khi nhận được thông báo, Tòa án, Viện kiểm sát phải vào sổ. Trường hợp trình báo thì các cơ quan này phải lập biên bản. Nếu có chứng cứ, tài liệu và đồ vật thì phải được lập biên bản thu giữ;
Bước 3: Cơ quan nhận thông báo phải gửi ngay văn bản, chứng cứ, tài liệu, đồ vật hoặc biên bản đến cơ quan có quyền kháng nghị, đồng thời thông báo cho người bị kết án, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kiến nghị, đề nghị biết;
Bước 4: Trường hợp xem xét căn cứ đó là đúng thì người có quyền kháng nghị sẽ ra quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thẩm quyền giám đốc thẩm thuộc về cơ quan nào?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục giám đốc thẩm vụ án hình sự
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ liên quan đến thủ tục giám đốc thẩm vụ vụ án hình sự bao gồm các giấy tờ sau:
1. Văn bản thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm;
2. Chứng cứ, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử và trình bày những vấn đề có liên quan đến vụ án;
3. Biên bản giao nhận và kiểm tra, đánh giá chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn yêu cầu bằng tiếng nước ngoài phải được gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng, chứng thực hợp pháp.
B. Cơ quan giải quyết
- Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
- Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
- Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương;
- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
C. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính tới Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
D. Kết quả thực hiện
Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định giám đốc thẩm nhân danh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Xem thêm: Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?
Ảnh 2. Trình tự, thủ tục giám đốc thẩm bản án hình sự_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM BẢN ÁN HÌNH SỰ
1. Giám đốc thẩm bản án hình sự là gì?
Theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015, giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ sau:
- Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;
- Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật;
- Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.
Như vậy, chỉ khi có căn cứ trên thì bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mới được xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm.
2. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
Căn cứ Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm nằm được quy định như sau:
(1) Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;
(2) Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm bị hủy, sửa không đúng pháp luật;
(3) Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại;
(4) Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án;
(5) Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
(6) Đình chỉ xét xử giám đốc thẩm.
Trên đây là những vấn đề thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng giám đốc thẩm theo quy định Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.
3. Quyết định giám đốc thẩm bao gồm những nội dung chính nào?
Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, quyết định giám đốc thẩm có các nội dung chính như sau:
(1) Ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa;
(2) Họ tên các thành viên Hội đồng giám đốc thẩm;
(3) Họ tên Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử phiên tòa;
(4) Tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm;
(5) Tên, tuổi, địa chỉ của người bị kết án và những người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quyết định giám đốc thẩm;
(6) Tóm tắt nội dung vụ án, phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;
(7) Quyết định kháng nghị, căn cứ kháng nghị;
(8) Nhận định của Hội đồng giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị;
(9) Điểm, khoản, điều của Bộ luật tố tụng hình sự, Bộ luật Hình sự mà Hội đồng giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định;
(1) Quyết định của Hội đồng giám đốc thẩm.
Tóm lại, trên đây là các nội dung cơ bản, bắt buộc phải có trong một quyết định giám đốc thẩm, ngoài ra Hội đồng giám đốc thẩm có thể bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục giám đốc thẩm (nếu cần thiết).
=> Xem thêm: Căn cứ nào để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Người nào có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM BẢN ÁN HÌNH SỰ
Câu 1: Phạm vi giám đốc thẩm có bị hạn chế không? Nếu có thì hạn chế như thế nào?
Trả lời:
Câu trả lời là không.
Theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015, Hội đồng giám đốc thẩm phải xem xét toàn bộ vụ án mà không chỉ hạn chế trong nội dung của kháng nghị.
Như vậy, việc xét lại vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm không bị hạn chế về nội dung mà phải được xem xét toàn trên phạm vi toàn bộ vụ án.
Câu 2: Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm vụ án được quy định là bao lâu?
Trả lời:
Theo Bộ luật tố tụng hình sự 2015, trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận được quyết định kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa.
Theo đó, thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm vụ án được quy định là 04 tháng kể từ ngày nhận được quyết định kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án.
=> Xem thêm: Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm vụ án hình sự
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn