Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ LỚN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tài nguyên nước số: 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;
2. Nghị định số: 02/2023/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
3. Thông tư số: 11/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
4. Thông tư số: 40/2014/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Từ nhu cầu khoan giếng phục vụ sinh hoạt và sản xuất của người dân tăng cao, vài năm trở lại đây, nhiều tổ chức, cá nhân đã nắm bắt thời cơ đầu tư giàn khoan để làm dịch vụ. Nhưng để được hành nghề khoan nước dưới đất thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng những điều kiện theo quy định pháp luật thì mới được cấp phép. Vậy điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước là gì? Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn được thực hiện như thế nào?
Với mong muốn được đồng hành và chia sẻ mọi khó khăn, vướng mắc cho Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ LỚN
1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bước 2: Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, xem xét thẩm định;
Bước 3: Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
A. Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
Trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
3. Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến Bộ Tài nguyên và Môi trường; hoặc
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Tài nguyên và Môi trường.
D. Kết quả thực hiện
Giấy phép hành nghề khoan dưới nước quy mô lớn.
3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
2. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép;
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép;
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn;
6. Cam kết của chủ giấy phép;
=> Xem thêm: Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký
Ảnh 2. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ LỚN
1. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
Theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân muốn hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn phải có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất;
(2) Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện về hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn như sau:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất ba (03) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm trở lên;
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động;
- Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
(3) Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành;
Như vậy, không phải bất cứ tổ chức cá nhân nào muốn được cấp giấy phép hành nghề khoan dưới đất quy mô lớn cũng được đáp ứng mà chỉ những tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định thì mới được cấp giấy phép hành nghề khoan dưới đất quy mô lớn.
2. Nghĩa vụ của của chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT quy định, chủ giấy phép có các nghĩa vụ sau đây:
(1) Hành nghề khoan nước dưới đất theo đúng nội dung được ghi trong giấy phép và các quy định có liên quan của pháp luật về tài nguyên nước;
(2) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại của Nghị định 02/2023/NĐ-CP, theo đó, trong quá trình thăm dò, tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất có nghĩa vụ:
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và công trình thăm dò;
- Bảo đảm phòng, chống sụt, lún đất, xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
- Trám, lấp giếng hỏng hoặc không sử dụng sau khi kết thúc thăm dò;
- Thực hiện các biện pháp khác để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
(3) Tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; bảo đảm người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có mặt tại hiện trường để chỉ đạo trong thời gian thi công khoan và lắp đặt giếng khoan;
Lưu ý: Trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống nhân dân trong khu vực thi công công trình thì phải ngừng ngay việc thi công và xử lý, khắc phục kịp thời, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại về người và tài sản do sự cố gây ra, báo cáo ngay tới chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường sở tại và cơ quan cấp phép;
(4) Thông báo bằng văn bản về vị trí, quy mô công trình khoan nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi thi công;
(5) Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép;
(6) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
(7) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép và cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép đối với trường hợp có sự thay đổi về người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, nội dung đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hồ sơ đề nghị cấp phép.
Thời gian thông báo chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì thông báo phải kèm theo giấy tờ chứng minh năng lực của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định;
(7) Trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép trong trường hợp không sử dụng. Chủ giấy phép đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới (nếu có nhu cầu) sau 01 năm, kể từ ngày trả lại giấy phép;
(8) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 11, tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất theo mẫu báo cáo cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
Như vậy, chủ giấy phép hành nghề khoan dưới nước quy mô lớn có trách nhiệm phải được thực hiện các nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
3. Hiệu lực của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn bị đình chỉ khi nào?
Theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bị đình chỉ hiệu lực khi:
Chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây sụt, lún đất, biến dạng công trình hoặc gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
Đồng thời, theo quy định thì thời hạn đình chỉ hiệu lực giấy phép không quá ba (03) tháng. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật;
Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu lực giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy phép được tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Như vậy, việc đình chỉ hiệu lực của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn chỉ bị đình chỉ khi vi phạm và gây ra thiệt hại theo nội dung được quy định trong giấy phép.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất
Ảnh 3. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ LỚN
Câu hỏi 1: Thời hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn là bao lâu?
Trả lời:
Theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là ba (03) năm.
Như vậy, theo quy định pháp luật thì thời hành giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn là 05 năm, khi hết thời hạn này tổ chức, cá nhân phải gia hạn.
Câu hỏi 2: Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như sau:
(1) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm;
(2) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm;
(3) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định không thuộc các trường hợp trên.
Như vậy, hành nghề khoan dưới nước quy mô lớn là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách lớn hơn 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng lớn hơn 3000m3/ngày đêm.
Câu hỏi 3: Có bao nhiêu loại giấy phép tài nguyên nước?
Trả lời:
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định:
Giấy phép tài nguyên nước bao gồm:
(1) Giấy phép thăm dò nước dưới đất;
(2) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
(3) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
(4) Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
Như vậy, theo quy định pháp luật có 04 loại giấy phép tài nguyên nước.
=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn nộp thuế
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính– Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn